ĐẠI HỌC CHUNG ANG - Ngôi trường của các idol Hàn Quốc

17/12/2020

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:

 

Tên tiếng Anh: Chung-ang University

Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

Năm thành lập: 1918

Website: www.cau.ac.kr

Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc

 

Chung-Ang-University

Logo của trường Đại học Chungang

 

1

Cổng trường Đại học Chungang

 

  

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

 

Trường Đại học Chungang được thành lập năm 1918, tiền thân của nhà trường là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo, và theo thời gian, Chungang trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 50 năm. Tính từ ngày thành lập cho đến nay, trường đã trên 100 năm hoạt động. Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.

 

Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn – biểu tượng của Seoul. Cơ sở Anseong nằm ở thành phố Anseong, tình Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km. Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Tích lũy với hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư / bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

 

8

Toàn cảnh khu vực cổng chính trường Đại học Chungang về đêm

 

 

III. NHỮNG THÀNH TỰU NỔI BẬT:


Với hơn 100 năm lịch sử phát triển của mình, trường Đại học Chungang đã gặt hái nhiều thành tựu rực rỡ như luôn có mặt trong top 10 trường đại học danh tiếng nhất Hàn Quốc và trong khoảng top 70 của Châu Á; Chungang cũng đứng thứ tư toàn Hàn Quốc về tỷ lệ sinh viên trao đổi ra nước ngoài nhiều nhất. Theo Joongang Daily, năm 2013, Đại học Chungang lọt vào top 8 trong danh sách các trường đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo trong bộ môn sân khấu điện ảnh, nhiếp ảnh tốt nhất của Hàn Quốc. 

Đặc biệt, trường Đại học Chungang là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc mở khoa đào tạo về Quản trị kinh doanh, Truyền thông đại chúng, Quảng cáo, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế, Nhiếp ảnh và nghiên cứu kịch. 

 

Ngoài ra, trường Đại học Chungang còn rất nổi tiếng do đây là nơi học tập của rất nhiều ngôi sao nổi tiếng trong showbiz Hàn Quốc như diễn viên Lee Byung Hun, diễn viên Lee Young Ae,  diễn viên Park Shin Hye, diễn viên Jang Na Ra, diễn viên - danh hài  Cha Tae Hyun, diễn viên Ju Jin Mo, diễn viên Park Yong Ha, diễn viên Hyun Bin, ca sĩ Seung Ri (Big Bang), ca sĩ Kwon Yu Ri và Choi Soo Young (SNSD), ca sĩ Park Ji Hoon (WANNA ONE), ca sĩ Luna (F(x)).

 

Danh sách các cựu sinh viên nổi tiếng của trường Đại học Chungang:

 

Tên Tiếng Hàn/Anh Lĩnh vực Ảnh

Lee Byung Hun

(이병현)

Điện ảnh 1 

Hyun Bin

(현빈)

Điện ảnh 2 

Kim So Hyun

(김소현)

Điện ảnh / Âm nhạc 4 

Park Shin Hye

(박신혜)

Điện ảnh  3

Seung Ri

(승리)

Âm nhạc 5 

Kim Bum

(김범)

Điện ảnh  6

Jang Na Ra

(장나라)

Điện ảnh  7

Lee Young Ae

(이영애) 

Điện ảnh  8

Choi Soo Young

(최수영)

Âm nhạc  9

Kwon Yu Ri

(권유리)

Âm nhạc 10 

Luna

(루나)

Âm nhạc  11

Park Ji Hoon

(박지훈)

Âm nhạc  12

Cha Tae-Hyun

(차태현)

Điện ảnh  13

Ju Jin Mo

(주진모)

Điện ảnh  14

Lim Chang Jung

(임창정)

Điện ảnh / Âm nhạc  15

Park Yong Ha

(박용하)

Điện ảnh  16

Lee Yoon Ji

(이윤지)

Điện ảnh 17 

Kim So Eun

(김소은)

Điện ảnh  18

Song Il Gook

(송일국)

Điện ảnh  19

Lee Beom Su

(이범수)

Điện ảnh  20

Ha Jeong Woo

(하정우)

Điện ảnh  21

Kim Jeong Hoon

(김정훈)

Điện ảnh  22

 

 

9 

Lễ tốt nghiệp của Choi So Young và Choi Yoo Ri - hai thành viên của Girl's Generation (소녀시대)

 

 

IV. CHUYÊN NGÀNH VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGHÀNH:

 

Các chuyên ngành chính của Đại học Chungang như dưới đây: 

 

Trường

Khoa

Chuyên ngành

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & văn học Anh

 

Ngôn ngữ & văn hóa châu Âu

  • Ngôn ngữ & văn hóa Đức
  • Ngôn ngữ & văn hóa Pháp
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nga

Ngôn ngữ & văn hóa châu Á

  • Ngôn ngữ & văn hóa Trung Quốc
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nhật Bản

Triết học

 

Lịch sử

 

Khoa học xã hội

  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Phúc lợi xã hội
  • Quy hoạch đô thị và bất động sản

 

Kinh doanh – Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh
  • Quản trị kinh doan (100% tiếng Anh)
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng

 

Khoa học tự nhiên

  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học
  • Toán học

 

Kỹ thuật

Kỹ thuật môi trường – dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng
  • Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

Kỹ thuật môi trường – dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị (100% tiếng Anh)

  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng

Khoa học xây dựng & Kiến trúc

  • Kiến trúc (5 năm)
  • Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)

Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu

 

Kỹ thuật cơ khí

 

Kỹ thuật cơ khí (100% tiếng Anh)

 

Kỹ thuật ICT

Kỹ thuật điện – điện tử

 

Kỹ thuật điện – điện tử (100% tiếng Anh)

 

Phần mềm

Phần mềm

 

Y

Y

 

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên

Khoa học & Tài nguyên sinh học

  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực vật tích hợp 

Khoa học & Công nghệ thực phẩm

  • Khoa học & Công nghệ thực phẩm
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng

Nghệ thuật

Nghệ thuật toàn cầu

  • Truyền hình & Giải trí
  • Âm nhạc ứng dụng
  • Nội dung trò chơi & Animation

Nghệ thuật & Công nghệ

Nghệ thuật máy tính

 

 

Học phí hệ đại học:

 

Chuyên ngành

Mức học phí

Nhân văn và Khoa học Xã hội

6,812,000  – 7,855,000 won/ năm

Khoa học tự nhiên

6,812,000 – 7,938,000 won/ năm

Nghệ thuật và giáo dục

8,433,000 won – 8,940,000 won/ năm

Kỹ thuật

9,036,000 won/năm

Y học

10,992,000 won/ năm

 

Các chuyên ngành và học phí hệ sau đại học:

 

Sau Đại học

Sau Đại học đặc biệt

Khoa học xã hội và nhân văn

Khoa học tự nhiên

Giáo dục thể chất

Y

Kỹ thuật

Khoa học tự nhiên

Kỹ thuật

Y

Học phí từ khoảng 5,354,000 – 8,527,000 Won/ kì

 

 

2

 Tượng Thanh Long (청룡상) cầm bút trong hồ nước trong trường Đại học Chungang - Biểu tượng của nhà trường

 

 

IV. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:

 

Học bổng hệ đại học:

 

Loại học bổng

Điều kiện

Học kỳ đầu

Miễn phí 50% học phí

  • TOPIK cấp 5 trở lên
  • TOEFL 90 trở lên / IELTS 6.5 trở lên (với khóa tiếng Anh)

Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần)

Sinh viên theo học từ 2 quý trở lên tại Viện giáo dục Quốc tế CAU, yêu cầu đạt điểm 70 hoặc cao hơn và tỷ lệ chuyên cần từ 80%

Khác (Ưu tiên cho chương trình trao đổi sinh viên)

TOEFL 90 trở lên / IELTS 6.5 trở lên (với khóa tiếng Anh)

Học kỳ 2 trở đi

Miễn 100% học phí

GPA từ 4.0 hoặc cao hơn

Miễn 50% học phí

GPA từ 3.7 hoặc cao hơn

Miễn 35% học phí

GPA từ 3.3 hoặc cao hơn

 
- Học bổng 1 kỳ có hạn do đó mà chỉ những sinh viên xuất sắc mới được chọn.

- Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

 

Các học bổng khác:

 

Chương trình học bổng dành cho những nhà khoa học trẻ châu Á trường Đại học Chung Ang:

 

Loại học bổng

Điều kiện

Miễn giảm từ 70- 100%

TOPIK level 5

Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm cả phí nhập học) cho hai năm và được trợ cấp hàng tháng từ giáo sư hướng dẫn (tối thiểu 500,000 Won)

Sinh viên quốc  tế muốn theo học chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược, Y học và có sự chấp nhận từ một trong những giảng viên toàn thời gian ở CAU

 

 

6

 Tòa nhà kỷ niệm 100 năm thành lập trường - nơi học tập của các khoa Kinh doanh - kinh tế, Khoa học kỹ thuật, Sáng tạo ICT

 

 

Điều kiện dự tuyển hệ chuyên ngành:

 

- Học sinh và bố mẹ đều phải mang quốc tịch nước ngoài;

- Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đại học không quá 1,5 năm; 

- Tổng kết cấp 3 trung bình từ 7.0 trở lên; 

- Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc với số tiền 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ);

- Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori/Shinhan/Hana);

- Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)

 3

Hình ảnh đội xe bus hùng hậu của trường Chungang 

 

4

Hình ảnh đội xe bus hùng hậu của trường Chungang 

  

V. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG:

 

Campus

Seoul

Anseong

Tòa nhà

Blue Mir/ Future house

Yeji/ Myeongdu

Số lượng phòng

1,116

970

Loại phòng

2-4 người/ phòng

2 người/ phòng

Chi phí

906,000 – 1.947.000 Won

938.000 – 1.003.000 Won

 

 

VI. KHÓA HỌC TIẾNG HÀN:

 
- Các kỳ nhập học: 3, 6, 9, 12;

- Phí nhập học: 100,000 KRW; 

 

- Học phí: 6,000,000 KRW/1 năm (4 học kỳ);  

 

Điều kiện dự tuyển:

- Điểm tốt nghiệp GPA cấp 3 từ 7,0 trở lên;

- Ưu tiên nhóm tuổi từ 2000~2002;

- Không nhận học sinh có hộ khẩu miền Trung;
 

Một số hình ảnh khác về khuôn viên của trường Đại học Chungang:

 

13

Cổng trường Đại học Chungang vào mùa đông

 

14

Tòa nhà Yeong Si Gwan vào ban đêm - Đây là tòa nhà của Viện Đào tạo tiếng Hàn và Bộ phận tuyển sinh


5

Tòa nhà Ban giám hiệu của trường Đại học Chungang

 

13

Quang cảnh cổng chính của trường Đại học Chungang vào mùa đông

 

11

Tượng tiến sỹ Im Youngshin

 

12

Khu vực trước cổng trường Đại học Chungang là một khu phố rất sầm uất và nhộn nhịp

 

 

Video giới thiệu chính thức của Đại học Chungang năm 2018

 

Video giới thiệu chính thức của Đại học Chungang năm 2019