ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU HÀN QUỐC_강릉원주대학교
07/01/2025
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Tên tiếng Anh: Gangneung Wonju National University
Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교
Website: www.gwnu.ac.kr
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ:
Gangneung campus : 7, Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon-do, Hàn Quốc
Wonju campus: 150, Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon-do, Hàn Quốc
Đại học quốc gia Gangneung- Wonju được thành lập năm 1946 mang tên Đại học Gangneung- - Đại học Tổng hợp công lập duy nhất khu Yeongdong thuộc tỉnh Gangwon, cho đến nay trường vẫn luôn là trường đi đầu trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, dẫn dắt quá trình phát triển khu vực. Tháng 3 năm 2007, trên cơ sở hợp nhất với Đại học Wonju tạo thành Trường quốc lập với 2 cơ sở là Gangneung Campus và Wonju Campus đánh dấu bước ngoặt trong quá trình phát triển và không ngừng đổi mới giáo dục. Trường cung cấp giáo dục chất lượng cao và đào tạo nhân lực cho nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm các ngành khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật, và xã hội.
Logo Đại học quốc gia Gangneung- Wonju
Khuôn viên Đại học quốc gia Gangneung- Wonju
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Đại học Quốc gia Gangneung, tiền thân là Trường Sư phạm Gangneung vào năm 1946, đổi tên thành Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju vào ngày 1 tháng 3 năm 2007, vượt xa vai trò là một trường đại học trung tâm ở khu vực Biển Đông để trở thành một trường đại học trung tâm ở Đông Bắc Á. Dựa trên các nguyên tắc sáng lập về tự do, chân lý và sáng tạo, Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju đang nỗ lực hết mình để trở thành trường đại học quốc gia đại diện cho khu vực miền Trung, một trường đại học vì sinh viên và một trường đại học mà sinh viên có thể tự hào sau khi tốt nghiệp.
Cơ sở Gangneung (Gangneung Campus) bao gồm 7 trường đại học, khoa thành viên: Trường Đại học Nhân văn, Trường ĐH Khoa học xã hội, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Khoa học sự sống, Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Nghệ thuật và Thể dục Thể thao, Khoa Răng Hàm Mặt (Nha khoa), 4 đơn vị Đào tạo Sau đại học chuyên ngành đào tạo: Thạc sĩ Tổng hợp, Thạc sĩ Quản lý kinh tế và Chính sách, Thạc sĩ Quản lý Giáo dục, Thạc sĩ quản lý Công nghiệp). Đơn vị hợp tác liên kết giữa Đại học và doanh nghiệp bao gồm: Trung tâm hợp tác Đại học- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Trung tâm nghiên cứu tài nguyên sinh vật biển Đông, Viện nghiên cứu kết hợp phát triển Công nghệ Thông tin và Truyền thông Gangwon, Trung tâm nghiên cứu giáo dục GIS, Phòng Hỗ trợ Sinh viên Khởi nghiệp. Viện Phòng nghiên cứu (VNC /PNC) trực thuộc: PNC Nhân văn học, PNC Khoa học Xã hội, PNC Khoa học Tự nhiên, PNC Khoa học sự sống sinh vật bờ biển phía Đông, PNC Kỹ thuật Công nghiệp, PNC Nghệ thuật - Thể dục Thể Thao, PNC Kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ răng miệng, VNC Phòng, chống thiên tai, VNC Khoa học và Công nghệ, VNC Vùng và Đô thị, VNC Văn hoá đa nguyên, VNC Nha khoa kỹ thuật cao, VNC sức khoẻ và Phúc lợi xã hội...
Cơ sở Wonju (Wonju Campus) gồm 2 trường đại học thành viên (Trường Đại học Y tế và Phúc lợi, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ), Viện Khoa học Nghiên cứu Sức khoẻ và Phát triển, VNC Khoa học và Công nghệ, VNC Văn hoá đa nguyên (Đa văn hoá)...
Trường Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju đã ký kết hiệp định hợp tác học thuật với 43 trường đại học và viện nghiên cứu nước ngoài từ 20 quốc gia nhằm tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi sinh viên và giảng viên, cũng như thúc đấy các hoạt động nghiên cứu chung.
Trường Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju đã đầu tư nhiều vào các lĩnh vực du lịch và hàng hải nhờ vào điều kiện địa lý thuận lợi, đồng thời cũng đóng vai trò trung tâm ở khu vực Gangwon trong các lĩnh vực chiến lược quốc gia như công nghệ thông tin (IT), phòng chống thiên tai và vật liệu mới. Hơn nữa, với vai trò là trường đại học tiên phong trong việc quốc tế hóa và là điểm nối kết khu vực Đông Á, trường đã ký kết hiệp định học thuật với 43 trường đại học và viện nghiên cứu nước ngoài từ 20 quốc gia, thúc đẩy giao lưu và hợp tác quốc tế một cách tích cực. Học phí thấp, nhiều học bồng có giá trị dành cho học sinh sinh viên. Ký túc xá tiện nghi là những điểm mạnh của Đại học quốc gia Gangneung- Wonju Hãy tiếp tục theo đuổi ước mơ của bạn tại ngôi trường quốc gia Gangneung-Wonju xinh đẹp và thân thiện.
III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ
1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
+ Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên
+ Năm trống: tối đa 2 năm
+ Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
+ Khả năng tiếng Hàn: không yêu cầu Topik
Chương trình học
Chương trình học | 5 cấp |
Thời gian học |
10 tuần/1 học kỳ, 4 kỳ/1 năm, 1 tuần 5 ngày (Tháng 3-6-9-12) |
Thời gian lớp học | 9:10 – 13:00 mỗi ngày |
Học phí |
1,300,000 KRW/ kỳ, 5,200,000 KRW/ năm ( Miễn phí nhập học) |
Ký túc xá |
Khoảng 4,000,000 KRW/năm |
Bảo hiểm cá nhân | Khoảng 70,000 KRW/ 6 tháng |
Nội dung đào tạo
Cấp | Nội dung học |
Cấp 1 |
Tiếng Hàn nhập môn, phát âm, hội thoại căn bản |
Cấp 2 |
Hội thoại cơ bản trong sinh hoạt, Ngữ pháp cơ bản, học topik |
Cấp 3 |
Hội thoại trung cấp, ngữ pháp trung cấp, học Topik |
Cấp 4 |
Hội thoại cao cấp, ngữ pháp cao cấp, học Topik |
Cấp 5 |
Học các môn đại cương, chuẩn bị tiếng Hàn tạo nền tảng cho các lớp chuyên ngành sau này, học Topik |
2. Các ngành đào tạo hệ Đại học.
Điều kiện nhập học hệ Đại học
+Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm với GPA 6.0 trở lên
+ Đạt TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành lớp 4 tại Trung tâm Hàn ngữ Đại học quốc gia Gangneung Wonju
Chương trình học
Đại học |
Khoa |
Học phí/ kỳ |
Đại học Nhân văn |
|
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học xã hội |
|
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học tự nhiên |
|
2,104,000 KRW |
Đại học Khoa học đời sống |
|
2,104,000 KRW |
Đại học Công nghệ |
|
2,308,000 KRW |
Đại học Nghệ thuật giáo dục thể chất |
|
2,692,000 KRW |
|
2,721,000 KRW | |
|
2,663,000 KRW | |
|
2,104,000 KRW | |
Đại học Y tế và phúc lợi(Cơ sở Wonju) |
|
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học kỹ thuật(Cơ sở Wonju) |
|
2,308,000 KRW |
Học bổng
Phân loại | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng cho sinh viên mới và sinh viên trao đổi | TOPIK 5 trở lên | Miễn 100% học phí kỳ đầu tiên |
TOPIK 4 trở lên | Miễn 80% học phí kỳ đầu tiên | |
TOPIK 2 trở lên | Miễn 20% học phí kỳ đầu tiên | |
Học bổng cho sinh viên đang theo học tại trường | Sinh viên có GPA 4.0 trở lên | Miễn 100% học phí kỳ tiếp theo |
Sinh viên có GPA 3.5 trở lên | Miễn 80% học phí kỳ tiếp theo | |
Sinh viên có GPA 3.0 trở lên | Miễn 40% học phí học phí kỳ tiếp theo | |
Sinh viên có GPA 2.5 trở lên | Miễn 20% học phí học kỳ tiếp theo |
3. Các ngành đào tạo sau đại học
Trường | Khoa | Thạc sĩ |
Đại học tổng hợp |
|
✓ |
|
✓ | |
Đại học tổng hợp (cơ sở Wonju) |
|
✓ |
Khoa học chính sách kinh doanh
|
|
✓ |
Khoa học chính sách kinh doanh (cơ sở Wonju) |
|
✓ |
Sư phạm |
|
✓ |
Sư phạm (cơ sở Wonju) |
|
✓ |
Công nghiệp |
|
✓ |
Công nghiệp (Cơ sở Wonju) |
|
✓ |
Học phí:
Thạc sĩ | Khối ( ngành ) | Học phí | Thạc sĩ | Khối ( ngành ) | Học phí |
Thạc sĩ tổng hợp |
Nhân văn | 2,018,000 KRW |
Thạc sĩ tổng
hợp |
Nghệ thuật- TDTT ( Tất cả các khoa) |
2,913,000 KRW |
Xã hội | 2,018,000 KRW | Thể dục Thể thao | 2,442,000 KRW | ||
Tự nhiên | 2,442,000 KRW | Nha khoa (Cơ bản) | 2,442,000 KRW | ||
Công nghiệp | 2,653,000 KRW | Nha khoa | 4,265,000 KRW |
*Chú ý: Lệ phí nhập học và học phí học tại trường Đại học quốc gia Gangneung có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.
ĐẠI HỌC DONG A HÀN QUỐC – 동아대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC_한성대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC KYONGGI HÀN QUỐC_경기대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU HÀN QUỐC_국립공주대학교
Giới thiệu trường
Cao đẳng Văn Hóa BAEKSEOK – Những cập nhật mới nhất – 백석대학교
Giới thiệu trường