ĐẠI HỌC QUỐC GIA KANGWON HÀN QUỐC – 강원대학교

07/01/2025

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:

Tên tiếng Anh:  Kangwon National University (KNU)

Tên tiếng Hàn: 강원대학교

Website: http://kangwon.ac.kr

Năm thành lập: 1947

Địa chỉ: Trường có 3 cơ sở

+ Cơ sở chính: 1 Kangwon Daehak-gil, Seoksa-dong, Chuncheon-si, Gangwon-do, Hàn Quốc

+ Samcheok: 346 Jungang-ro, Samcheok-si , Gangwon-do, Hàn Quốc

+ Dogye: 346 Hwangjo-gil, Dogye-Eup, Samcheok-si, Gangwon-do, Hàn Quốc

       Đại học Quốc gia Kangwon (Kangwon National University, viết tắt là KNU) là một trường đại học công lập nổi tiếng ở Hàn Quốc, nằm tại thành phố Chuncheon, thuộc tỉnh Gangwon. Được thành lập vào năm 1947, trường đã phát triển mạnh mẽ và trở thành một trong những trường đại học hàng đầu ở khu vực này. KNU cung cấp một loạt các chương trình đào tạo, bao gồm cả chương trình đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, với các ngành học đa dạng như khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học xã hội, nghệ thuật, và nhiều ngành khác. Trường cũng chú trọng đến nghiên cứu và hợp tác quốc tế, tạo cơ hội cho sinh viên và giảng viên tham gia vào các dự án nghiên cứu và trao đổi học thuật toàn cầu.
screenshot_1736231909
KNU-VerticalSignature
Logo của Đại học Quốc Gia Kangwon
Thiết kế chưa có tên (38)
 
Thiết kế chưa có tên (39)
Khuôn viên Đại học quốc gia Kangwon

 

 II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

        Đại học Quốc gia Kangwon Hàn Quốc là tiền thân của  trường Đại học Nông nghiệp Chuncheon (춘천농업대학), được thành lập vào năm 1947. Qua nhiều năm đào tạo và phát triển, trường chính thức mang tên Đại học quốc gia Kangwon vào năm 1978.Trường hoạt động với sứ mệnh “Lấy việc đào tạo giáo dục lên hàng đầu” với một đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tận tâm trong giảng dạy. Bên cạnh đó, nhà trường cũng chú trọng việc đầu tư chất lượng cơ sở vật chất hiện đại, khang trang.

        Đại học Quốc gia Kangwon là một trường đào tạo đa ngành có chất lượng uy tín hàng đầu Hàn Quốc. Trường thu hút hơn 26.000 sinh viên trong và ngoài nước theo học hệ đại học và cao học tại trường. Hiện tại, trường đang ký kết hợp tác với gần 281 trường Đại học đến từ 58 quốc gia trên toàn thế giới để mở rộng mạng lưới giáo dục của mình. Cũng đã từng có rất nhiều chương trình hợp tác chiến lược toàn diện giữa đại học Kangwon với các trường ở Việt Nam. 

Thiết kế chưa có tên (42)

Khuôn viên sân vận động Đại học quốc gia Kangwon

 III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG

Trường Đại học Quốc gia Kangwon (Kangwon National University) là một trong những trường đại học có uy tín và thành tựu nổi bật tại Hàn Quốc, kể từ khi được thành lập vào năm 1947. Dưới đây là một số thành tựu đáng chú ý của trường:

+ Top 10 trường đại học công lập trọng điểm tại Hàn Quốc: Trường được xếp vào nhóm các trường đại học công lập hàng đầu và có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục của đất nước.

+ Top 250 trường đại học đào tạo Nông – Lâm nghiệp tốt nhất thế giới (2018): Kangwon National University nổi bật trong lĩnh vực đào tạo Nông – Lâm nghiệp và được công nhận quốc tế về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực này.

+ Tỉ lệ việc làm cao trong các trường đại học quốc gia Hàn Quốc: Trường có tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp cao, minh chứng cho chất lượng đào tạo và mối liên hệ chặt chẽ với thị trường lao động.

+ Được bình chọn là trường đại học đào tạo công nghiệp tốt nhất trong 8 năm liên tiếp: Đây là một minh chứng cho sự xuất sắc của trường trong việc đào tạo các ngành công nghiệp.

+ Đứng đầu trong nghiên cứu và giảng dạy khoa học Nông nghiệp trong các trường đại học quốc gia: Trường đã ba lần liên tiếp được xếp hạng cao nhất về nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực khoa học Nông nghiệp, theo đánh giá của U.S. News & World Report.

+ Hệ thống ký túc xá lớn nhất Hàn Quốc: Trường sở hữu hệ thống ký túc xá rộng lớn, có thể phục vụ hơn 7.000 sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong việc học tập và sinh sống.

Những thành tựu này không chỉ khẳng định vị thế của Kangwon National University trong giáo dục và nghiên cứu, mà còn chứng tỏ sự nỗ lực không ngừng của trường trong việc đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng học thuật và xã hội.

IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ

1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn

Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông (Cấp 3), với điểm GPA trung bình trong 3 năm ít nhất từ từ 7.0 trở lên.
+ Không yêu cầu sinh viên về chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK.
Học kỳ

 Xuân (tháng 3), Hạ (tháng 6), Thu (tháng 9), Đông (tháng 12)

Thời gian học 4 học kỳ ( 1 học kỳ/ 10 tuần, 1 tuần/ 5 ngày/ 200 tiếng)
Phí nhập học 70,000 KRW
Bảo hiểm 58,000 KRW/6 tháng

 

Chương trình học

CẤP HỌC

NỘI DUNG ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN

Cấp 1 Học nguyên âm, phụ âm, từ vựng, các mẫu câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn Quốc.
Cấp 2 Học về các quy tắc ngữ pháp, từ vựng cơ bản để có thể giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
Cấp 3 Sinh viên được học về ngữ pháp, từ vựng trung cấp, biết cách diễn đạt trong tiếng Hàn bằng nhiều mẫu câu khác nhau.
Cấp 4 Có thể vận dụng tục ngữ, thành ngữ trong giao tiếp, thảo luận, thuyết trình,…
Cấp 5 Có thể vận dụng ngữ pháp, từ vựng ở trình độ nâng cao như thảo luận, giao tiếp, thuyết trình về các vấn đề xã hội.
Cấp 6 Học thêm các kỹ năng chuyên sâu để đáp ứng cho các lớp đại học, sau đại học.

 Học bổng:

– Học bổng TOPIK

– Học bổng cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

– Học bổng cho sinh viên mới nhập học có Topik 

2. Các ngành đào tạo hệ Đại học.

Điều kiện nhập học hệ Đại học 

– Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

– Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0

– Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

Chương trình học

Khoa Lĩnh vực Chuyên ngành Học phí/ kỳ

Quản trị kinh doanh

Khoa học xã hội nhân văn

 + Quản trị kinh doanh

 + Kế toán

 + Thương mại quốc tế

 + Quản trị du lịch

 + Kinh tế

          1,712,000 – 1,915,000 KRW
Khoa học tự nhiên

 + Thống kê thông tin

 

Nông nghiệp và Khoa học đời sống

Khoa học tự nhiên

 + Kỹ thuật hệ thống sinh học

  + Công nghệ sinh học thực phẩm và kỹ thuật hệ thống sinh học

  + Khoa học thực vật ứng dụng

  + Sinh học ứng dụng

  + Khoa học Trồng trọt

  +Kinh tế nông nghiệp và tài nguyên

  + Sinh học môi trường

  + Khoa học môi trường

  +Kỹ thuật cơ sở hạ tầng khu vực

   1,470,000 – 1,899,000 KRW

Khoa học đời sống động vật

Khoa học tự nhiên

  + Ngành chăn nuôi, 

  + Khoa học ứng dụng động vật

  + Khoa học động vật

1,470,000 – 1,899,000 KRW

Nghệ thuật, Văn hóa và Kỹ thuật

Kỹ thuật

 + Kỹ thuật Kiến trúc

 + Kỹ thuật Xây dựng

 + Kỹ thuật Môi trường

 + Cơ khí và Kỹ thuật sinh học

 + Kỹ thuật Cơ điện tử

 + Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

 + Kỹ thuật Công nghiệp

 + Kỹ thuật Năng lượng và Tài nguyên

2,184,000 – 2,218,000 KRW
Khoa học xã hội và nhân văn

 + Văn hóa thị giác

2,218,000 KRW
Nghệ thuật

 + Thiết kế

 + Khiêu vũ

 + Mỹ thuật

 + Khoa học Thể thao

 + Âm nhạc

2,218,000 – 2,309,000 KRW

Giáo dục

Khoa học xã hội nhân văn

 + Giáo dục

 +Giáo dục Lịch sử

 + Giáo dục Tiếng Anh

 +Giáo dục Đạo đức

 + Giáo dục Xã hội

 + Giáo dục Địa lý

1,712,000 KRW
Khoa học tự nhiên

 + Giáo dục Kinh tế gia đình

2,100,000 KRW

Khoa học xã hội

Khoa học xã hội nhân văn

 + Hành chính công

 + Tâm lý học

 + Nhân chủng học văn hóa

 + Bất động sản

 + Xã hội học

 + Phương tiện truyền thông và thông tin liên lạc 

 + Khoa Báo chí và Truyền thông đại chúng

1,712,000 KRW

Khoa học môi trường và Lâm nghiệp

Khoa học tự nhiên

 + Khoa học lâm nghiệp

 + Khoa học và kỹ thuật vật liệu lâm nghiệp

 + Thiết kế kiến trúc cảnh quan sinh thái

1,470,000 – 1,899,000 KRW

Khoa học y sinh học

Khoa học tự nhiên

 + Khoa học sinh học phân tử

 + Kỹ thuật vật liệu sinh học y tế

 + Công nghệ sinh học sức khỏe

 + Hệ thống miễn dịch học

 + Công nghệ sinh học y tế

3,066,000 – 3,400,000 KRW

Khoa nhân văn

Khoa học xã hội nhân văn

 + Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc 

 + Ngôn ngữ và Văn học Đức 

 + Ngôn ngữ và Văn học Pháp

 + Ngôn ngữ và Văn học Anh

 + Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

 + Nhật Bản học

 + Lịch sử

1,712,000 KRW

Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên

 + Địa vật lý

 + Địa chất

 + Hóa sinh

 + Hóa học

 + Vật lý

 + Toán học

 + Khoa học sinh học

1,915,000 – 3,400,000 KRW

Công nghệ thông tin

Kỹ thuật

 + Khoa Điện – Điện tử

 + Kỹ thuật Điện tử

 + Kỹ thuật Máy tính

2,184,000 – 2,218,000 KRW

 

Học bổng

 

Loại học bổng Điều kiện/ Đối tượng Quyền lợi
Học bổng TOPIK  + Đạt TOPIK cấp 4

+ Đạt TOPIK cấp 5 trở lên

+ Đã tham gia khóa học tiếng Hàn tại Viện đào tạo ngôn ngữ và đạt TOPIK cấp 3 hoặc là sinh viên đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 4 tại Viện đào tạo ngôn ngữ KNU 

+ 60% học phí

+ Học bổng toàn phần

+ 50% học phí

Học bổng quốc tế + Sinh viên trao đổi

+ 50% học phí

Học bổng nhập học + Sinh viên nhập học tại trường

+40% học phí

 

 

Thiết kế chưa có tên (38)

 

45

 

Giáo viên tại ACES từng theo học tại Đại học quốc gia KangWon tham gia trải nghiệm văn hóa Hanbok

3. Các ngành đào tạo hệ Đại học.

Điều kiện nhập học hệ Đại học 

+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

+  Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0

+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

+ Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4

 Các chương trình học  cao học 

 

HỌC XÁ CHUNCHEON

ĐẠI HỌC TRỰC THUỘC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Nhân văn & Xã hội học
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Quản lý du lịch
  • Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc
  • Thương mại quốc tế
  • Ngôn ngữ & Văn học Đức
  • Nhân văn học
  • Luật
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Triết học
  • Hành chính
  • Kế toán
  • Hàn Quốc học
  • Kể chuyện
  • Lịch sử
  • Xã hội học
  • Giáo dục xã hội
  • Văn hóa thị giác
  • Ngữ văn Anh
  • Nhật Bản học
  • Khoa học chính trị
  • Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
Khoa học tự nhiên
  • Giáo dục kinh tế gia đình
  • Điều dưỡng
  • Khoa học
  • Vật lý
  • Kỹ thuật sinh học
  • Quản lý rừng
  • Sinh học
  • Hóa sinh
  • Toán học
  • Khoa dược
  • Trồng trọt
  • Khoa học và Kỹ thuật giấy
  • Kiến trúc cảnh quang
  • Địa vật lý
  • Hệ thống môi trường rừng
  • Công nghệ thực phẩm & Khoa học môi trường Khoa học tài nguyên sinh học
  • Khoa học đời sống động vật
  • Khoa học y sinh
  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng khu vực
  • Địa chất
  • Khoa học máy tính
  • Thống kê
  • Hóa học
  • Khoa học môi trường
Kỹ thuật
  • Công nghệ sinh học – Kỹ thuật sinh học
  • Khoa học Kỹ thuật vật liệu
  • Kỹ thuật năng lượng – Tài nguyên
  • Kỹ thuật điện & điện tử
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Kỹ thuật điện tử viễn thông
  • Kỹ thuật máy tính – Truyền thông
  • Xây dựng
  • Kỹ thuật môi trường
  • Cơ khí tiên tiến
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật hệ thống và quản lý
Nghệ thuật và thể thao
  • Thiết kế
  • Khoa học thể thao
  • Vũ đạo
  • Âm nhạc
Y dược
  • Thú y
  • Dược

HỌC XÁ SAMCHEOK

Nhân văn & Xã hội
  • Quản lý công
  • Kinh tế khu vực
  • Du lịch
  • Giáo dục mầm non
  • Phúc lợi xã hội
  • Ngôn ngữ Nhật
Khoa học tự nhiên
  • Phục hồi chức năng khẩn cấp
  • Khoa học sức khỏe y tế
  • Kỹ thuật phát thanh – Truyền thông
Kỹ thuật
  • Phòng cháy chữa cháy
  • Kỹ thuật môi trường & trái đất
  • Khoa học & Kỹ thuật vật liệu
  • Điện tử & kỹ thuật truyền thông
  • Kỹ thuật xe
  • Thiết kế kiến trúc
  • Cơ khí
  • Xây dựng
  • Kỹ thuật hệ thống xây dựng
  • Kỹ thuật điện
  • Năng lượng & Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật điều khiển – Thiết bị
  • Vật liệu & Kỹ thuật luyện kim

Nghệ thuật & Thể thao

  • Thiết kế trực quan – Đa phương tiện
  • Thể thao giải trí

HỌC XÁ DOGYE

Kỹ thuật
  • Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy
  • Quản lý hỏa hoạn
Khoa học tự nhiên
  • Điều dưỡng
  • Vật lý trị liệu
  • Khoa học phóng xạ
  • Tài nguyên thảo dược
  • Thực phẩm & dinh dưỡng
  • Kính quang học
  • Công nghệ y tế khẩn cấp
  • Trị liệu
Khoa học xã hội & Nhân văn, Thiết kế, Thể thao
  • Quản lý du lịch
  • Phúc lợi xã hội
  • Sân khấu điện ảnh
  • Giáo dục mầm non
  • Ngôn ngữ Nhật

  46

 

Học phí 

 

KHOA HỌC PHÍ/ KỲ HỌC
Khoa học xã hội và nhân văn 1,712,000 KRW 
Khoa học tự nhiên 1,899,000 KRW– 3,400,000 KRW
Kỹ thuật 2,184,000 KRW – 2,218,000 KRW
Nghệ thuật và Thể chất 2,184,000 KRW – 2,309,000 KRW
Y tế 2,206,000 KRW
Các chương trình kỷ luật liên ngành 1,470,000 KRW – 1,899,000 KRW

 

*Chú ý: Lệ phí nhập học và học phí học tại trường Đại học quốc gia Kangwon có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.  

V. KTX

Đại học Quốc gia Kangwon cung cấp một hệ thống ký túc xá hiện đại và tiện nghi, giúp sinh viên có thể tận dụng tối đa thời gian học tập và sinh hoạt. Mỗi phòng ký túc xá đều được trang bị đầy đủ các vật dụng cần thiết như giường ngủ, bàn học, ghế ngồi và kết nối Internet để hỗ trợ việc học trực tuyến. Bên cạnh đó, các khu vực sinh hoạt chung như phòng tự học, phòng ăn và phòng gym được thiết kế để phục vụ nhu cầu giải trí, thư giãn và rèn luyện thể chất cho sinh viên.

Điều này không chỉ giúp tạo ra một môi trường học tập an toàn, tiện nghi mà còn thúc đẩy sự gắn kết và giao lưu giữa các sinh viên trong ký túc xá, góp phần làm phong phú thêm trải nghiệm học đường.

 

HỌC XÁ TÒA KÝ TÚC XÁ LOẠI PHÒNG CHI PHÍ
Chuncheon Quốc tế Phòng đôi 580,000 KRW/ học kỳ
BTL
Toegye Gwan Phòng 4 người 430,000 KRW/ học kỳ
Nanjiwon
Gukjiwon
Samcheok Haesol Phòng đôi 870,00 KRW/ học kỳ
Doota Phòng 6 người 740,000 KRW/ học kỳ
Eonjang Phòng đôi 620,000 KRW/ học kỳ
Dogye Hwang Jo Phòng 6 người 710,000 KRW/ học kỳ
Dowon Phòng 6 người 710,000 KRW/ học kỳ
Gaon Phòng đôi 880,000 KRW/ học kỳ

 

    Trường Đại học Quốc gia Kangwon (KNU) là một lựa chọn tuyệt vời cho các bạn du học sinh quốc tế, đặc biệt là với mức học phí hợp lý và các chương trình học bổng hấp dẫn. Với môi trường học tập hiện đại, đầy đủ tiện nghi và nhiều cơ hội học tập, KNU đang là điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn học tập tại Hàn Quốc.

    Với sự hỗ trợ từ Du học Hàn Quốc ACES, các bạn học sinh và phụ huynh sẽ được cung cấp thông tin chính xác, minh bạch về du học Hàn Quốc. Du học Hàn Quốc ACES cam kết đồng hành cùng các bạn từ bước đầu tiên cho đến khi hoàn tất thủ tục du học, đem đến những giải pháp thực tế và hỗ trợ toàn diện để các bạn có thể đạt được những mục tiêu học tập quốc tế của mình.