ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU_국립공주대학교
16/12/2024
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Tên tiếng Anh: Kongju National University (KNU)
Tên tiếng Hàn: 국립공주대학교
Website: https://www.kongju.ac.kr/
Năm thành lập: 1948
Địa chỉ: 56, Gongjudaehak-ro, Gongju-si, Chungcheongnam
Logo của Đại học quốc gia Kongju
Cổng trường Đại học Kongju
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Đại học quốc gia Kongju được thành lập vào năm 1948 với tên gọi là Trường Cao đẳng sư phạm Kongju. Nó được nâng lên thành một trường Đại học hoàn chỉnh vào năm 1991, và lớn mạnh nhanh chóng trở thành một trường Đại học lớn với trên 22,000 sinh viên, bởi sự sáp nhập trường Cao đẳng Nông nghiệp Yesan thành College of Industrial Sciences vào năm 1992, và sáp nhập trường Cao đẳng Văn hóa Quốc gia Kongju thành College of Visual Image and Health vào năm 2001, và tiếp tục sáp nhập trường Cao đẳng Kỹ thuật Cheonan thành College of Engineering vào năm 2005.
Trường đại học quốc gia Kongju có ba cơ sở:
+ Cơ sở Gongju (Khuôn viên chính)
Địa chỉ: số 182 Singwan-dong, Thành phố Gongju, tỉnh Chungcheongnam-d
+ Cơ sở Yean-san
Địa chỉ: 1-dong, thành phố Yesan, tỉnh Chungcheongnam-do
+ Cơ sở Cheon-an
Địa chỉ: số 275, Budae-dong, thành phố Cheonan, tỉnh Chungcheongnam-do
Khuôn viên trường
III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT
+ Trường đại học quốc gia Kongju được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận là trung tâm phát triển nguồn nhân lực quốc gia, điều hành 5 dự án NURI, 3 dự án BK21 và dự án NEXT. (Bồi dưỡng chuyên gia xuất sắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin) Trường có liên kết với 48 quốc gia như: Trung quốc , nhật Bản, Việt nam, Mông cổ, Đức Tây Ban Nha, Nga, Pháp Anh….
+ Ngành đào tạo thế mạnh cua trường: Sư phạm, Kĩ thuật và Nông nghiệp
+ Trường đại học quốc gia Kongju là một trong những ngôi trường Đại học danh giá nhất tại miền trung Hàn Quốc, nổi tiếng với chất lượng đào tạo vượt trội cùng hệ thống quản lý sinh viên quốc tế vô cùng hiện đại. Trường đã xây dựng hệ thống tiêu biểu về duy trì quản lí sinh viên quốc tế được chính phủ công nhận.
+ Nơi được viện gióa dục quốc tế (NIIED) trực thuộc Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn là trung tâm tổ chức kỳ thi TOPIK chính thức
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ
1. Đào tạo hệ tiếng Hàn
Học kỳ |
4 kỳ / 1 năm (Tháng 3, 6,9,12) |
Thời gian |
10 tuần /1 kỳ / 200 giờ |
Học phí |
2.400.000 KRW |
KTX |
1.500.000 KRW |
Tiêu chuẩn hoàn thành chương trình hệ tiếng Hàn |
Điểm chuyên cần 80% trở lên, điểm học tập trên 60% |
Invoice khóa học Tiếng Hàn, Đại học Quốc gia Kongju
2. Các ngành đào tạo hệ Đại học.
Cơ sở Kongju | |
Trường | Ngành học |
Sư phạm (không tuyển sinh viên quốc tế) | Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc, Văn học Trung Quốc, Sư phạm Anh Đạo đức, Thông tin Thương mại, Văn học Thông tin Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Xã hội Phổ thông Sư phạm Lịch sử, Địa lý, Toán, Lý, Hoá, Sinh, Trái đất, Môi trường, Máy tính, Công nghệ và Kinh tế Gia đình Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Nghệ thuật |
Khoa học xã hội & nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Anh, Trung Quốc, Pháp, Đức Lịch sử, Địa lý Kinh tế và Thương mại (Kinh tế, Thương mại Quốc tế) Quản trị kinh doanh Quản lý du lịch Du lịch & Biên Phiên dịch tiếng Anh Hành chính công, Luật, Phúc lợi xã hội |
Khoa học Tự nhiên | Vật lý & Thông tin Dữ liệu Toán ứng dụng, Hóa học, Sinh học Địa chất và Môi trường Khoa học Khí quyển Khoa học Bảo tồn Di sản Văn hóa Thiết kế & thương mại thời trang Giáo dục Thể thao Đời sống |
Y tế & Điều dưỡng | Điều dưỡng Quản lý y tế Dịch vụ Cứu hộ khẩn cấp Thông tin y tế |
Nghệ thuật | Thiết kế trò chơi điện tử, Thiết kế nội thất Thiết kế gốm, Thiết kế trang sức Manga và hoạt hình Vũ đạo Hình ảnh trực quan |
Quốc tế học | Quốc tế học |
Cơ sở Cheonan của Đại học Quốc gia Kongju | |
Trường | Ngành học |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Điều khiển Điện và Điện tử (Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điều khiển và Thiết bị, Kỹ thuật Điện tử, Nano) Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Cơ khí ô tô Kỹ thuật Ô tô Tương lai Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng Kỹ thuật Hệ thống Đô thị Kiến trúc (thiết kế kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc) Kỹ thuật Hóa học Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến Kỹ thuật Thiết kế Công nghiệp Kỹ thuật Môi trường Kỹ thuật Hệ thống & Công nghiệp Kỹ thuật Quang học Kỹ thuật Thiết kế Khuôn |
Trụ sở KNU | Trí tuệ nhân tạo A.I. |
Cơ sở Yesan của Đại học Quốc gia Kongju | |
Trường | Ngành học |
Khoa học Công nghiệp | Phát triển cộng đồng Bất động sản Quản lý phân phối công nghiệp Tài nguyên thực vật Làm vườn Tài nguyên Động vật Kỹ thuật Xây dựng Nông thôn Kỹ thuật Trang trại Thông minh Lâm nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thực phẩm và Dinh dưỡng Quản lý dịch vụ ăn uống & dinh dưỡng Khoa học và Công nghệ Thực phẩm Động vật học (Phòng thí nghiệm và thú nuôi) |
Điều kiện nhập học hệ Đại học
Đối với việc nhập học tại Đại học Quốc gia Kongju, sinh viên cần đáp ứng những yêu cầu về trình độ tiếng Hàn và tiếng Anh, cụ thể:
Về khả năng tiếng Hàn:
+ Sinh viên cần đạt tối thiểu TOPIK 3 (Test of Proficiency in Korean Level 3)
+ Hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn cấp độ 3 tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học hoặc cao đẳng tại Hàn Quốc.
Về khả năng tiếng Anh:
+Tối thiểu TOEFL 530 (CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 60 hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương
Học phí hệ Đại học của Đại học quốc gia Kongju
Chuyên ngành | Học phí/kỳ |
Nhân văn | 1,233,000 won |
Thông tin thương mại | 1,563,000 won |
Toán học | 1,233,000 won |
Khoa học tự nhiên | 1,563,000 won |
Nghệ thuật & kỹ thuật | 1,713,000 won |
3. Các ngành đào tạo sau đại học tại Đại học Quốc gia Kongju
Đại học quốc gia Kongju có 8 trường đào tạo sau đại học như:
STT |
TRƯỜNG |
1 |
Trường cao học tổng hợp |
2
|
Trường cao học Sư phạm |
3
|
Trường Cao học Khoa học Công nghiệp |
4
|
Trường Cao học Quản trị Kinh doanh & Quản trị công |
5
|
Trường Cao học An ninh |
6
|
Trường Cao học Giáo dục Đặc biệt |
7
|
Trường Cao học Di sản Văn hóa |
8
|
Trường Cao học Công nghệ Tổng hợp |
Điều kiện nhập hệ sau đại học
Khoa |
Điều kiện |
|
Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 3 chương trình đào tạo tiếng Hàn tại viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học – cao đẳng tại Hàn Quốc. |
|
Bắt buộc có cả 2 điều kiện sau:
|
|
Tối thiểu bằng TOEFL (PBT 530, CBT 197, iBT 71), IELTS (5.5), CEFR (B2), TOEIC(700), TEPS (600 (NEW TEPS 326) |
Học phí hệ sau Đại học
Chuyên ngành |
Học phí |
KRW/Kỳ | |
Nhân văn |
2,117,000 |
Địa lý |
2,529,000 |
Khoa học tự nhiên | 2,540,000 |
Nghệ thuật & kỹ thuật | 2,754,000 |
V. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:
Trường Đại học quốc gia Kongju có nhiều chương trình học bổng đa dạng như sau:
Học bổng hệ Đại học
Phân loại |
Điều kiện |
Học bổng |
Học kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế | 1 phần học phí kỳ 1 theo quy định |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 |
50% học phí kỳ 1 | |
Học kỳ 2 trở đi |
GPA từ 3.0 trở lên |
1 phần học phí kỳ 1 theo quy định |
Sinh viên quốc tế có TOPIK 4 sau tối đa 1 năm tại KNU |
50% học phí |
Học bổng hệ sau đại học
Phân loại |
Điều kiện |
Học bổng |
Học kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế | Miễn phí nhập học và 50% học phí kỳ 1 |
Học kỳ 2 trở đi |
Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và TOPIK 5 trở lên |
Miễn học phí 1 kỳ học |
Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và có bài báo khoa học tại SCI, SCIE, SSCI |
Miễn học phí 2 kỳ học |
|
Sinh viên quốc tế có GPA từ 4.0 và có bài báo khoa học tại SCOPUS, và Đăng ký Quỹ Nghiên cứu Quốc gia của Hàn Quốc |
Miễn học phí 1 kỳ học |
VII. KÝ TÚC XÁ:
Ký túc xá đại học quốc gia Kongju có đầy đủ tiện nghi. Tất cả các phòng đều được trang bị bàn học, ghế và có sẵn Wifi chung. Sinh viên sẽ nhận được chăn, gối và ga trải giường khi chuyển vào. Ngoài ra, ký túc xá còn có các tiện ích bao gồm: Phòng tự học, khu vực sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym và phòng giặt.
KHU VỰC | PHÒNG | CHI PHÍ |
KRW/KỲ | ||
Gongju | Eunhaengsa phòng đôi | 1,050,200 |
Hongiksa phòng 4 | 982,800 | |
Haeoreum House phòng 4 | 989,500 | |
Vision House phòng đôi | 1,122,350 | |
Dream House phòng đôi | 1,436,800 | |
Yesan | Geumosa phòng 4 | 975,780 |
Geumosa phòng đôi | 1,138,240 | |
Yejisa phòng đôi | 1,342,280 | |
Cheonan | Yongjuhaksa phòng đôi | 861,600 |
Challenge House phòng đôi | 1,132,500 | |
Challenge House phòng đơn | 1,473,800 | |
Dosolhaksa phòng đôi | 1,222,500 |