ĐẠI HỌC SEJONG - Trường đại học được đặt theo tên vị vua sáng tạo ra chữ Hàn

21/10/2020

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:

 

Tên tiếng Anh: Sejong University
Tên tiếng Hàn: 세종대학교
Năm thành lập: 1940
Website: http://sejong.ac.kr/
Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea

SEJONGLOGO

Logo của trường Đại học Sejong

 

1

Bảng tên của Đại học Sejong 

 

21

Thầy Hồ Quang Anh - Đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES lên tham quan Đại học Sejong trong chuyến công tác Seoul tháng 11 năm 2020. 

 

 

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

 

Trường Đại học Sejong được thành lập vào tháng 5 năm 1940 tại quận Gwangjin, thủ đô Seoul. Ban đầu trường có tên gọi là Gyeong Seong In Mun Joong Deung Hak Won - 경성인문중등학원 (Kinh Thành Nhân Văn Trung Đẳng Học Viện). Trải qua nhiều lần thay đổi tên gọi thành Học Quán Phụ nữ Seoul (서울여자전만학과) vào năm 1947, trường Đại học sư phạm Phụ nữ Thủ đô (수도여자사범대학) vào năm 1954. Tên gọi Đại học Sejong được sử dụng từ năm 1987 cho đến ngày nay.

 

Tính đến năm 2020, trường có lịch sử 80 năm thành lập. Trong suốt quá trình lịch sử đó, nhà trường đã có nhiều thành tích vô cùng nổi bật:

 

  •  TOP 18 Đại học tốt nhất Châu Á;
  • TOP 10 Đại học tốt nhất thủ đô Seoul;
  • TOP 30 Đại học tốt nhất Hàn Quốc;
  • TOP 10 Đại học ngành xã hội, TOP 15 Đại học ngành tự nhiên. 

 

2

Cổng trường Đại học Sejong 

 

Số lượng sinh viên đang theo học tại trường là 16,218 người, và số lượng nghiên cứu sinh là 2,592 người (số liệu năm 2017). Ngoài ra, với số lượng giảng viên là 997 người, nhân viên là 171 người (số liệu năm 2017), trường Đại học Sejong là một trong những trường đại học có nguồn nhân sự to lớn, uy tín ở khu vực thủ đô Seoul.

 

Hiện nay trường Đại học Sejong đã phát triển lên quy mô 10 đại học thành viên, 1 đại học cơ bản, 1 hệ cử nhân độc lập, 1 viện sau đại học, 1 viện sau đại học chuyên nghiệp, 5 viện sau đại học đặc biệt. Ngoài ra, nhà trường có 57 phòng nghiên cứu, và 8 đội nghiên cứu thuộc dự án BK21.

 

 

III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG:

 

Trường Đại học Sejong nhanh chóng trở thành "ngôi trường ước mơ" của nhiều sinh viên Hàn Quốc cũng như du học sinh quốc tế. Hiện Đại học Sejong đang là ngôi nhà chung của 15.000 sinh viên, trong đó có 1,700 sinh viên quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Trường có nhiều chương trình trao đổi sinh viên quốc tế, liên kết với 276 trường Đại học thuộc 51 quốc gia, trong đó có 27 trường Đại học Việt Nam. Là một trường đại học tổng hợp chuyên sâu nhiều lĩnh vực, Đại học Sejong nổi tiếng nhất với các nhóm ngành: ngôn ngữ Hàn Quốc, chuyên ngành nghệ thuật (âm nhạc, nhảy - múa), chuyên ngành hoạt họa, chuyên ngành quản trị du lịch khách sạn. Trong đó, ngành Quản trị du lịch khách sạn của nhà trường có thể coi là đứng đầu Hàn Quốc hiện nay.

 

Bên cạnh đó, suốt nhiều năm liền Đại học Sejong giữ vững vị trí trong danh sách trường TOP 1% của Uỷ ban thẩm định của Đại sứ Quán Hàn Quốc và Bộ tư pháp Hàn Quốc. Năm 2022, trường Đại học Sejong là trường chứng nhận (top 2) theo đánh giá xếp loại của Bộ Giáo dục Hàn Quốc.

 

Đại học Sejong

Tháp chuông của nhà thờ trong campus - một trong những biểu tượng nổi tiếng của Đại học Sejong

 

Trường Đại học Sejong đứng thứ 1 toàn Hàn Quốc về chương trình đào tạo đại học trong 2 năm liên tiếp theo Bảng xếp hạng Leiden vào năm 2019. Năm 2020, trường cũng đứng thứ 2 toàn Hàn Quốc về chỉ số trích dẫn luận văn theo Bảng xếp hạng Đại học (The World University Ranking). Còn theo Bảng xếp hạng QS (Bảng xếp hạng các đại học Châu Á - Asian University Rankings) năm 2018, trường Đại học Sejong xếp thứ nhất toàn Hàn Quốc về ngành Quản trị Du lịch Khách sạn. Chương trình đào tạo tiếng Hàn (visa D-4-1) được chính thức triển khai tại trường Đại học Sejong từ tháng 3 năm 2008 nhằm mục đích kế thừa và phát huy tinh thần của Vua Sejong, người đã sáng tạo ra bảng chữ cái Hangul của Hàn Quốc. 

 

Về vị trí địa lý, Đại học Sejong nằm ở giữa thủ đô Seoul tráng lệ của Hàn Quốc, trước cổng trường có tuyến tàu điện ngầm (ga 어린이대공원역 nổi tiếng) ở ngay trước cổng trường, và nhiều trạm dừng xe buýt rất thuận tiện cho việc đi lại. Trường Đại học Sejong là hàng xóm của Đại học Konkuk, khu vực bao quanh hai trường là một khu vực sầm uất, trong đó có chợ...

 

3

Đại học Sejong ở ngay cửa ra số 6 của ga O rin ni gong won rất tiện lợi cho việc di chuyển

 

Trường Đại học Sejong cũng là nơi xuất thân của rất nhiều ngôi sao trong làng giải trí Hàn Quốc. Cái tên nổi bật nhất phải kể đến đó chính là G-Dragon - chàng ca sĩ tài hoa của nhóm nhạc Big Bang mà bất cứ ai là fan của K-pop cũng biết tên. Ngoài ra, còn có các thành viên của nhóm nhạc 2PM, INFINITE hay các diễn viên nổi tiếng như Song Hye Kyo, Shin Hye Sun, Yoo Yeon Seok.

 

Về đào tạo, trường Đại học Sejong có một số chương trình đào tạo đặc biệt, có lợi cho du học sinh quốc tế, đó chính là lớp học TOPIK và K-Pop. Trường Đại học Sejong có những chuyên gia chuyên viết giáo trình và ra đề thi TOPIK, mỗi học kỳ đều có những lớp luyện các kỹ năng TOPIK như nghe, nói, đọc, viết. Dưới sự hướng dẫn của những chuyên gia, học sinh có thể cải thiện được thành tích học tập trong một khoảng thời gian ngắn. Bên cạnh đó, các lớp học về K-Pop như lớp học nhảy, lớp luyện thanh cũng được tiến hành song song.

 

 

IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG:

 

1. Hệ đại học:

 

Phí đăng ký: 128,000 KRW và phí nhập học của trường Đại học Sejong là 354,000 KRW. Mời các bạn tham khảo bảng phân loại chi tiết các khoa và chuyên ngành thuộc Hệ Đại học của nhà trường.

 

Khối ngành Chuyên ngành Khoa
Nhân văn Khoa học nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Quốc tế học (Ngôn ngữ và văn học Anh, Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản, Thương mại Trung Quốc)
  • Lịch sử học
  • Sư phạm
Khoa học xã hội
  • Hành chính công
  • Phương tiện truyền thông
Kinh tế kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
Du lịch khách sạn
  • Quản trị nhà hàng khách sạn và du lịch (Quản trị khách sạn và du lịch; Quản trị dịch vụ thực phẩm)
Luật
  • Luật
Tự nhiên Khoa học tự nhiên
  • Toán và thống kê (Toán; Thống kê ứng dụng)
  • Vật lý và Thiên văn học
  • Hóa học
Khoa học đời sống
  • Hệ thống sinh học (Khoa học thực phẩm và Công nghệ sinh học; Khoa học sinh học tích hợp và Công nghệ sinh học; Công nghiệp sinh học và Kỹ thuật tài nguyên sinh học)
  • Công nghệ và khoa học sihn học tích hợp
Kỹ thuật thông tin điện tử
  • Kỹ thuật điện
Phần mềm và công nghệ hội tụ
  • Kỹ thuật và Khoa học máy tính
  • Máy tính và Bảo mật thông tin
  • Phần mềm
  • Nghiên cứu sáng tạo (Đổi mới thiết kế)
  • Nghiên cứu sáng tạo (Comics & Animation)
  • Trí thông minh nhân tạo
Kỹ thuật
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật dân dụng và môi trường
  • Môi trường, năng lượng và Địa tin học
  • Kỹ thuật tài nguyên khoáng chất & Năng lượng
  • Tài nguyên năng lượng & Kỹ thuật hệ thống địa lý
  • Kỹ thuật cơ khí & Hàng không vũ trụ
  • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến & Công nghệ Nano
  • Kỹ thuật hạt nhân & Lượng tử
Nghệ thuật - Thể thao Nghệ thuật Thể thao
  • Mỹ thuật
  • Thiết kế thời trang
  • Âm nhạc
  • Nhảy
  • Nghệ thuật phim ảnh
  • Giáo dục thể chất

 

20

Cơ sở vật chất hiện đại của Đại học Sejong

 

Học phí Hệ đại học của trường Đại học Sejong khác nhau tùy theo vào khối ngành học. Đối với các ngành Nhân văn, Luật, Khoa học xã hội, Kinh doanh - Kinh tế và Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch thì mức học phí là 3,966,000 KRW/học kỳ. Đối với khối ngành Khoa học Tự nhiên mức học phí là 4,723,000 KRW. Đối với khối ngành Khoa học Đời sống, Kỹ thuật Điện tử & Thông tin, Phần mềm & Công nghệ hội tụ, Kỹ thuật thì mức học phí cao hơn: 5,452,000 KRW. Tiền học phí của Khối Nghệ thuật & Giáo dục thể chất là 5,498,000 KRW với nhóm ngành Nghệ thuật và 4,723,000 KRW đối với nhóm ngành Thể chất. 

 

Ngoài ra, cũng như nhiều trường đại học khác ở Hàn Quốc đang ngày càng được quốc tế hóa sâu rộng, ở trường Đại học Sejong cũng có hệ tiếng Anh 100% giống như bảng dưới đây.

 

Khối Khoa Học phí (KRW/học kỳ)
Khoa học Xã hội
  •  Hành chính công
  • Phương tiện truyền thông
3,966,000

Quản trị nhà hàng

khách sạn & Du lịch

  • Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch 
3,966,000
Kinh doanh - Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế 
3,966,000
Khoa học Đời sống
  • Hệ thống sinh học (Kỹ thuật trồng trọt) 
5,452,000
Phần mềm và Công nghệ hội tụ
  • Kỹ thuật & Khoa học máy tính 
5,452,000
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
  • Âm nhạc (Âm nhạc ứng dụng) 
5,498,000

 

 

2. Hệ sau đại học:

 

Phí đăng ký của Hệ sau đại học trường Đại học Sejong là 120,000 KRW và phí nhập học là 990,000 KRW. Dưới đây là bảng phân loại chi tiết của Hệ sau đại của nhà trường mời các bạn tham khảo cùng Trung tâm Du học Hàn Quốc ACES nhé: 

 

Loại hình Viện sau đại học
Viện sau đại học cơ bản  -
Viện sau đại học chuyên nghiệp Kinh doanh
Viện sau đại học đặc biệt Chính sách công
Giáo dục
Du lịch
Nghệ thuật tổng hợp
Công nghiệp

 

Khối Ngành Thạc sĩ Tiến sĩ Học phí
Khoa học xã hội
  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
  • Thương mại Trung Quốc
  • Lịch sử
  • Sư phạm
  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Hành chính công
  • Phương tiện truyền thông
    5,513,000 KRW 
  • Quản trị nhà hàng, khách sạn & Du lịch
    5,960,000 KRW 
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Thiên văn học & Khoa học không gian
    6,408,000 KRW
  • Sinh học phân tử
   
Kỹ thuật
  • Khoa học thực phẩm & Kỹ thuật công nghệ sinh học
  • Kỹ thuật và khoa học máy tính
  • Kỹ thuật truyền thông thông tin
  • Bảo mật thông tin
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật dân dụng và môi trường
  • Môi trường và năng lượng
  • Khoa học sinh học tích hợp & Công nghệ sinh học
  • Kỹ thuật tài nguyên sinh học
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ
  • Kỹ thuật quang học
  • Phần mềm
  • Kỹ thuật cơ điện tử thông minh
  • Trí thông minh nhân tạo
  • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến & công nghệ Nano
  • Kỹ thuật địa tin học
  • Kỹ thuật tài nguyên khoáng chất & năng lượng
  • Kỹ thuật hạt nhân
     7,163,000 KRW
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
  • Mỹ thuật
      7,226,000 KRW
  • Sáng tạo đổi mới thiết kế
  • Âm nhạc
  • Nhảy
  • Thiết kế thời trang
  • Comics & Animation
  • Nghệ thuật phim ảnh
   
  • Giáo dục thể chất
    6,408,000 KRW 

 

 

V. HỌC BỔNG:

 

Trường Đại học Sejong hiện cung cấp nhiều chương trình học bổng đa dạng dành cho du học sinh quốc tế như sau:

 

  • Học bổng theo kỳ: thay đổi theo từng học kỳ;
  • Học bổng Sejong: 100% học phí của 1 học kỳ;
  • Học bổng dành cho học sinh xuất sắc: 500,000 KRW / học kỳ;
  • Học bổng học sinh giỏi nhất lớp: 100,000 KRW / học kỳ;
  • Học bổng dành cho lớp mục tiêu: 

(1) Học bổng 160,000 KRW cho mỗi học kỳ (học sinh phải đủ điều kiện học tập);

(2) Học bổng miễn học phí và phí nhập học toàn phần cho kỳ học đầu tiên khi chuyển tiếp lên học hệ đại học tại trường Đại học Sejong (học sinh phải đủ điều kiện học tập và có thư tiến cử).

 

18

Các cuộc thi có giải thưởng dành cho du học sinh quốc tế của Đại học Sejong

 

 

VI. CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG:

 

Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường Đại học Sejong dành cho tất cả mọi người với các mục đích đa dạng khác nhau. Đặc biệt, với các học sinh có mong muốn nhập học Đại học / Cao học tại Hàn Quốc, hay có ý định thi TOPIK sẽ được hỗ trợ thêm với các chương trình ôn thi TOPIK, tư vấn nhập học Đại học / Cao học để hoàn thành con đường và giấc mơ du học của bản thân.

 

Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường Đại học Sejong bao gồm 6 cấp độ giống như bảng dưới đây:

 

Lớp Lịch học Học phí Số lượng học sinh Thời gian học
Sáng Thứ 2 ~ thứ 6 09h00 ~ 13h00 hàng ngày 1,600,000 KRW 10~15 học sinh 10 tuần
Chiều Thứ 2 ~ thứ 6 13h30 ~ 17h30 hàng ngày

 

Thời gian biểu (tham khảo của năm 2020 và 2021):

 

Năm học Học kỳ Hạn đăng ký Thi xếp lớp Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
2020 Xuân 29/01/2020 25/02/2020 02/03/2020 14/05/2020
Hạ 29/04/2020 26/05/2020 01/06/2020 07/08/2020
Thu 29/07/2020 01/09/2020 07/09/2020 19/11/2020
Đông 28/10/2020 01/12/2020 07/12/2020 18/02/2021
2021 Xuân 27/01/2021 23/02/2021 02/03/2021 11/05/2021
Hạ 28/04/2021 01/06/2021 07/06/2021 13/08/2021
Thu 28/07/2021 31/08/2021 06/09/2021 17/11/2021
Đông 27/10/2021 30/11/2021 06/12/2021 16/02/2022

 

 

1. Điều kiện du học:

Điều kiện

Hệ học tiếng

Hệ đại học

Hệ sau đại học

  • Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài

  • Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học

  • Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc

  • Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT

  • Điểm GPA trung bình 3 năm THPT > 7.0

  • Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
 

  • Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4
   

 

Đối với chương trình học tiếng (visa D-4-1): 

 

  • Điểm trung bình học bạ cấp 3 đạt từ 6,5 trở lên;
  • Không giới hạn vùng miền (tuy nhiên, học sinh có hộ khẩu tại các địa phương có nhiều lao động cư trú bất hợp pháp sẽ phải xét duyệt hồ sơ một cách kỹ càng hơn);
  • Không giới hạn năm trống. Tuy nhiên, đối với trường hợp tốt nghiệp cấp học gần nhất 02 năm trở lên thì cần gửi thêm các giấy tờ chứng nhận các hoạt động hay công việc đã làm hoặc đã tham gia kể từ sau khi tốt nghiệp.

 

19

Các hoạt động trải nghiệm văn hóa đa dạng như học Taekwondo, học múa quạt truyền thống, đi picnic, đi leo núi, học về phòng cháy chữa cháy

 

Lớp Mục tiêu của trường Đại học Sejong: 

 

  • Lớp mục tiêu là lớp học đặc biệt dành cho học sinh có nguyện vọng học lên chuyên ngành tại trường Đại học Sejong;
  • Ngoài chương trình đào tạo tiếng Hàn chính khóa, học sinh theo học lớp Mục tiêu sẽ được tham gia các chương trình ôn luyện TOPIK, lớp tiếng Hàn ngoại khóa đặc biệt nhằm nâng cao các kỹ năng tiếng Hàn một cách nhanh chóng;
  • Lợi ích của lớp Mục tiêu:

1) Tham gia các khóa luyện thi TOPIK miễn phí; 

2) Tham gia lớp tiếng Hàn ngoại khóa đặc biệt, các chương trình định hướng;

3) Nhận học bổng 160,000 KRW mỗi học kỳ hệ học tiếng (chỉ áp dụng với học sinh có điểm chuyên cần và tổng điểm học tập ít nhất trên 80%);

4) Miễn giảm 100% phí nhập học và học phí kỳ học đầu tiên của hệ đại học (áp dụng (chỉ áp dụng với học sinh nào hoàn thành cấp 4 hệ học tiếng, và nhận được thư tiến cử của Viện trưởng);

5) Được hỗ trợ tư vấn chuyên ngành đại học.

 

  • Điều kiện của lớp Mục tiêu:

1) Học lực 3 năm cấp 3 đều trên 8.0;

2) Học sinh bắt buộc phải tham gia lớp TOPIK và tiết học ngoại khóa của lớp Mục tiêu, ngoài chương trình đào tạo chính khóa;

3) Trong quá trình học tiếng, trường hợp học sinh có nguyện vọng chuyển tiếp lên chuyên ngành tại các trường đại học khác hoặc rút lui, từ chối tiếp tục tham gia lớp mục tiêu, thì học sinh bắt buộc phải hoàn lại các khoản học bổng đã được nhận trước đó;

4) Khi dừng tham gia lớp Mục tiêu, visa của học sinh sẽ tự động bị hủy và bắt buộc phải về nước. Sau đó có thể đăng ký lại chương trình đào tạo tiếng Hàn cơ bản, và hồ sơ sẽ được thẩm định lại từ đầu;

5) Trước khi đăng ký vào lớp Mục tiêu, học sinh cần nắm rõ mục đích và hiểu kỹ các yêu cầu trước khi tham gia.

 

※ Mọi chi tiết về chương trình học tiếng tại Đại học Sejong xin liên hệ với Trung tâm du học Hàn Quốc ACES theo số liên lạc ở cuối bài.

 

2. Lưu ý:

 

- Ngành múa / âm nhạc: TOPIK 2;

- Ngành thiết kế đổi mới / Công nghệ hoạt hình và truyện tranh / Các ngành nghệ thuật khác: TOPIK 3;

- Tất cả các ngành còn lại: TOPIK 4;

 

3. Học phí:

 
- Học phí hệ học tiếng: 6,600,000 KRW / 1 năm (1,650,000 KRW / 1 học kỳ), bao gồm bảo hiểm tư nhân;


- Lệ phí tuyển sinh: 100,000 KRW;

 

- Học sinh cần đóng 04 học kỳ trước khi nhập học;


- Lớp học tiếng Hàn có những giờ học trải nghiệm văn hóa giúp học sinh nâng cao khả năng tiếng Hàn và có cơ hội trải nghiệm thực tế cũng như tiếp cận gần hơn với văn hóa lịch sử Hàn Quốc. Đối với học sinh có ý định nhập học đại học / cao học sẽ được tham gia chương trình định hướng chuyên ngành, xây dựng kế hoạch học tập phù hợp.

 

 

VII. KÝ TÚC XÁ CỦA ĐẠI HỌC SEJONG:

 

 

KTX Happy

KTX Saimdang

KTX Quốc tế GwangaetoGwan

Off-campus Housing

Điều kiện

Sinh viên hệ đại học

Sinh viên hệ cao học & Nghiên cứu sinh

Sinh viên quốc tế trao đổi

Sinh viên hệ cao học

Đặt cọc (hoàn trả)

100,000

200,000

200,000

200,000

Phí (1 tháng)

243,000

278,000

195,000 (phòng 4 người)
238,000 (phòng 3 người)

198,000

Phí (4 tháng)

780,000 (phòng 4 người)
952,000 (phòng 3 người)

Phí (6  tháng)

1,398,100

1,668,000

1,188,000

 Chi phí đã bao gồm những tiện ích như gas, điện, nước, Wifi.

 

  • Ký túc xá dành cho du học sinh quốc tế học chương trình đào tạo tiếng Hàn sẽ do Viện Đào tạo quốc tế cung cấp. Phòng 4 người mỗi học kỳ có chi phí là 600,000 KRW/1 học kỳ.

 

17

Hình ảnh thực tế cơ sở vật chất của ký túc xá Đại học Sejong

 

16

Hình ảnh thực tế cơ sở vật chất của ký túc xá Đại học Sejong

 

 

Một số hình ảnh thực tế về campus của trường Đại học Sejong được chụp bởi Đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES

 

6

Tòa nhà Học sinh hội quán (학생회관; hay còn có tên khác là Tòa nhà Thiên niên kỷ mới - 새천년관)  ở ngay cổng chính. Đây là đóng quân của Hội sinh viên, nhà ăn, quán cà phê, câu lạc bộ, phòng tập thể hình, foreigner lounge. 

 

Đại học Sejong (1)

Nhà thờ Ae Ji Hyeon (애지헌) trong campus của Đại học Sejong

 

4

Tòa nhà Dae Yang Hall (대양홀). Tòa nhà Daeyang Hall có 4 tầng và 1 tầng hầm, trong đó có hội trường lớn với 2029 chỗ ngồi. 

 

7

Tượng Chúa Giê-su trước tòa nhà Dae Yang Hall. Người Hàn Quốc thường nói là trường đại học đặt theo tên của Vua Se Jong nhưng lại không có bức tượng vua Se Jong nào, thay vào đó là rất nhiều tượng Chúa Giê-su.

 

10

Chỗ nghỉ chân trước tòa nhà Daeyang AI Center (대양 AI센터), bên cạnh là bảo tàng (박물관) và hồ Asital (아사달연못)

 

12

Bảo tàng (bên trái) và tòa nhà Daeyang AI Center (bên tay phải) 

  Đại học Sejong (2)

Tòa nhà Thông tin học thuật (학술정보원) còn có tên khác là Dong Cheon Kwan (동천관) Tòa nhà gồm 10 tầng và 2 tầng hầm.

Đây là khu vực lưu trữ tài liệu, thông tin điện tử, điện toán của nhà trường. 

 

14

Tòa nhà Gwang Gae To Kwan (광개토관) - 15 tầng trên và 4 tầng hầm.

Đây là nơi học tập của sinh viên các khoa Kinh doanh, khoa Khách sạn và du lịch, khoa Tự nhiên

 

 

Video giới thiệu chính thức của Đại học Sejong

 

Video giới thiệu về campus và đời sống sinh viên của Đại học Sejong

 

Video tour tham quan campus của Đại học Sejong