ĐẠI HỌC SUNGKYUL: ngôi trường tốt nhất Anyang

13/07/2021

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:

 

Tên tiếng Anh: Sungkyul University

Tên tiếng Hàn: 성결대학교

Website: www.sungkyul.ac.kr

Năm thành lập: 1962

Địa chỉ: số 53 đường đại học Sungkyul, Manan-gu, thành phố Anyang, tỉnh Gyeonggi-do, Hàn Quốc

 

 

Logo 1

Logo của trường Đại học Sungkyul

 

 12

Cổng trường trường Đại học Sungkyul

 

 

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

 

Trường Đại học Sungkyul được thành lập vào năm 1962 tại Seoul với tên gọi ban đầu là trường Thần học Sungkyul - 성결교신학교 (聖潔敎神學校). Trường chuyển đến thành phố Anyang (tỉnh Gyeonggi-do) vào năm 1975.

 

Trải qua gần 60 năm phát triển thành lập và phát triển, hiện nay trường Đại học Sungkyul được biết đến như là một trong những trường đại học tốt nhất ở Anyang hiện nay. 

 

7

Khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

Trường Đại học Sungkyul bắt đầu chỉ với 50 sinh viên nhập học vào năm 1962, đến năm 2020, con số này đã tăng lên là 7,199 sinh viên đại học và 424 sinh viên cao học (số liệu năm 2020). Nhà trường được thăng hạng lên thành đại học hệ 4 năm vào năm 1966, đến năm 1991 thì được công nhận là đại học thần học chính quy. 

 

Tháng 4 năm 1995, trường Đại học Sungkyul được nâng cấp lên thành đại học tổng hợp. Đến năm 2020, nhà trường hiện có 7 đại học thành viên và 30 khoa ngành đại học. Có thể chia lịch sử phát triển của nhà trường thành bốn giai đoạn chính, đó là:

  1. Từ 1962 ~ 1974: trường Thần giáo Sungkyul (Seoul);
  2. Từ 1975 ~ 1991: trường Thần giáo Sungkyul (thành phố Anyang, tỉnh Gyeonggi);
  3. Từ 1992 ~ 1994: Đại học Thần giáo Sungkyul; 
  4. Từ 1995 ~ nay: Đại học Sungkyul.

 

22

Sinh viên trường Đại học Sungkyul

 

 

III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:

 

Trường Đại học Sungkyul có thế mạnh đào tạo trong các ngành Làm đẹp, nhân văn, nghệ thuật và du lịch. Trong đó, khoa làm đẹp được đánh giá cao nhất. Nhà trường cũng có nhiều chương trình đào tạo đa dạng, mang tính thực tiễn, chú trọng vào việc đào tạo thực hành cho sinh viên, thay vì đi sâu vào lý thuyết.

 

Với đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là kính nghiệm giảng dạy đối với du học sinh nước ngoài là một thế mạnh của trường Đại học Sungkyul. Bên cạnh đó, khóa học tiếng Hàn của Viện Đào tạo ngôn ngữ của nhà trường có chất lượng tốt, tạo nền tảng vững chắc cho du học sinh khi sinh hoạt cũng như học chuyên ngành ở hệ đại học sau này.

 

18

Toàn cảnh khuôn viên trường Đại học Sungkyul nhìn từ trên cao

 

Với chi phí học tiếng hiện tại là 950,000 KRW / học kỳ tương đương 3,800,000 KRW / năm (4 học kỳ / năm), trường Đại học Sungkyul có thể nói là một trong những trường đại học có chi phí đào tạo tiếng Hàn thấp nhất trong khu vực vùng thủ đô (Seoul - Gyeonggi - Incheon) hiện nay.

 

Thêm vào đó, Trung tâm du học Hàn Quốc ACES là đối tác trực tiếp với trường Đại học Sungkyul cho nên có thể đàm phán để xuất invoice 6 tháng. Tổng chi phí invoice chỉ khoảng 2 triệu KRW rất hợp lý so với nhiều trường đại học trong cùng khu vực cũng như trên toàn quốc.

 

20

Khuôn viên trường Đại học Sungkyul vào mùa đông

 

Về mặt địa lý, Anyang là thành phố nằm trong tỉnh Gyeonggi, rất gần Seoul cũng như Incheon. Các bạn có thể lên đến Seoul bằng tàu điện ngầm line số 1 mất khoảng 20 phút. 

 

Anyang có một nền kinh tế năng động do nằm trong vùng thủ đô (Seoul - Gyeonggi - Incheon). Các thành phố cạnh bên như Bucheon, Uiwang, Gwacheon cũng là những thành phố vệ tinh của Seoul, và được kết nối với nhau bởi mạng lưới giao thông thuận tiện cũng như kết nối với Seoul và Incheon. 

 

3

Bạn Trịnh Thơm - Du học sinh Việt Nam tại trường Đại học Sungkyul

 

Dân số của thành phố Anyang vào khoảng 550,000 người, trong đó có 11,148 người nước ngoài. Do đó, ở Anyang các bạn có thể dễ dàng kiếm được nhiều việc làm thêm hơn so với các khu vực kém sầm uất khác.

 

 

IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH:

 

1. Ngành và học phí hệ đại học: 

 

  • Học phí từ: 3,200,000 ~ 4,000,000 KRW/học kỳ;
  • Phần lớn các chuyên ngành đều có học phí ở mức sàn là 3,200,000 KRW;
  • Đối với hai đại học là IT và Nghệ thuật, học phí sẽ dao động lên mức cao nghất là 4,000,000 KRW/học kỳ;
  • Phí nhập học chuyên ngành: 850,000 KRW.

 

Trường đại học trực thuộc Chuyên ngành
Thần học
  • Thần học
  • Giáo dục và tư vấn Cơ đốc giáo
  • Truyền giáo và văn hóa
Nhân văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Anh (Hệ ngày/đêm)
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
Khoa học xã hội
  • Hợp tác và phát triển quốc tế
  • Hành chính (Hệ ngày/đêm)
  • Phúc lợi xã hội (Hệ ngày/đêm)
Nghệ thuật
  • Làm đẹp
  • Sân khấu điện ảnh (Nghệ thuật diễn xuất và điện ảnh)
  • Âm nhạc (thanh nhạc và piano)
  • Âm nhạc và trình diễn nghệ thuật
IT
  • Công nghệ thông tin
  • Phần mềm truyền thông
  • Kỹ thuật máy tính
  • Thiết kế đô thị
Công nghệ quản lý toàn cầu
  • Quản trị kinh doanh (Hệ ngày/đêm)
  • Quản lý công nghiệp
  • Phát triển du lịch
  • Logistic và Đông Á học
Sư phạm
  • Giáo dục mầm non
  • Thể dục
Tổng hợp (Dung hợp)
  • Quản lý kỹ thuật Droll
  • Sáng tạo truyền thông thế hệ mới
  • Hệ thống chăm sóc sức khỏe sinh học
  • Blockchain Fintech (kỹ thuật tài chính về tiền số)
  • Dung hợp smart SCM

 

13

Tòa nhà Jaerim Gwan - Tòa nhà Ban giám hiệu của trường Đại học Sungkyul

 

 

2. Ngành và học phí hệ sau đại học: 

 

 

Trường sau đại học Khoa  Chuyên ngành
Trường sau đại học cơ bản Thần học (Hệ tiến sỹ)
  • Thần học Cựu Ước
  • Thần học Tân Ước
  • Lịch sử Thần học
  • Tổ chức Thần học
  • Đạo đức Cơ đốc giáo
  • Thực tiễn Thần học
  • Tư vấn Cơ đốc giáo
  • Đào tạo Cơ đốc giáo
  • Truyền giáo
Quản trị kinh doanh
  •  Quản lý nhân sự
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kế toán
  • Quản lý tài vụ
  • Marketing
  • Mậu dịch
  • Thông tin lưu thông
Phúc lợi xã hội
  •  Phương pháp phúc lợi xã hội
  • Chính sách phúc lợi xã hội
Hành chính
  •  Hành chính học
  • Chính sách di dân
Giáo dục
  •  Giáo dục học
Trường sau đại học về Thần học Thần học 
  •  Th. M
  • M. Div
Trường sau đại học về Giáo dục Giáo dục 
  •  Giáo dục mầm non
  • Thể dục
Giáo dục đào tạo
  • Tư vấn tâm lý
  • Đào tạo làm đẹp
  • Đào tạo biểu diễn - điện ảnh
Trường sau đại học về Phúc lợi xã hội Phúc lợi xã hội
  • Phúc lợi xã hội 
Trường sau đại học Prime Kinh doanh 
  •  Đào tạo nghề
Hành chính
  • Chính sách di dân
Lưu thông
  • Vận chuyển lưu thông
Văn hóa nghệ thuật
  • Âm nhạc
Thiết kế
  • Thiết kế làm đẹp
Tư vấn
  • Tư vấn trẻ em gia đình
  • Tâm lý trị liệu

 

 

V. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:

 

Trường Đại học Sungkyul có nhiều loại hình học bổng đa dạng dành cho các bạn du học sinh quốc tế như sau:

 

1. Học bổng dành cho du học sinh hệ học tiếng:

  • Điều kiện nhận học bổng: du học sinh có thành tích học tập đứng thứ 1 và thứ 2 mỗi cấp độ;
  • Giá trị học bổng: du học sinh có thành tích cao nhất được thưởng 100,000 KRW, du học sinh có thành tích đứng thứ 2 là 50,000 KRW;

 

2. Học bổng chuyên ngành kỳ đầu tiên:

  • Du học sinh hoàn thành xong khóa học tiếng Hàn tại trường và đăng kí lên học chuyên ngành được giảm 50% học phí;
  • Du học sinh nào đạt trình độ tiếng Hàn topik 5 trở lên được giảm 100% học phí kỳ đầu;

 

3. Học bổng từ kỳ thứ 2 trở đi:

  • Bắt đầu từ kỳ học chuyên ngành thứ 2 trở đi, du học sinh đạt điểm GPA trên 2.8/4.5 và không có điểm F được giảm 50% học phí kỳ tiếp theo;

 

15

Quang cảnh trường Đại học Sungkyul từ cổng chính đi vào

 

 

VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:

  • Các kỳ nhập học là tháng 3, 6, 9, 12;
  • Các cấp độ đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp;
  • Học phí cho chương trình đào tạo tiếng Hàn là: 3.800.000 KRW/năm. Một học kỳ là 950,000 KRW rất phải chăng so với các trường trong cùng khu vực;
  • Đối với học sinh của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES, các bạn có thể đóng invoice 2 kỳ (1,900,000 KRW). Tổng chi phí invoice chỉ khoảng 2 triệu KRW; 
  • Ngoài ra, du học sinh cần nộp thêm 50.000 KRW tiền phí nhập học;
  • Tiền phí bảo hiểm một năm: 70,000 KRW/học sinh;

 

Invoice 1

Invoice mẫu hệ học tiếng của trường Đại học Sungkyul

 

 

26

Hoạt động thể dục thể thao của sinh viên trường Đại học Sungkyul

 

 

VII. KÝ TÚC XÁ:

  • Ký túc xá của trường Đại học Sungkyul hiện đại, tiện nghi, được trang bị giường, tủ cá nhân, bàn họcl
  • Có hệ thống sưởi và máy lạnh. Máy giặt và nhà vệ sinh chung;
  • Có các dạng phòng 2 người, 3 người và 4 người;
  • Phí ký túc xá 600,000 KRW / kỳ 3 tháng.

 

 

21

Blackpink về trường Đại học Sungkyul biểu diễn năm 2017

 

 

VIII. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

  • Thành tích học tập tại trường THPT: điểm tổng kết trung bình trên 6.0;
  • Không hạn chế vùng miền;
  • Học sinh đã tốt nghiệp hệ đại học, cao đẳng trong nước không quá 5 năm;
  • Trường Đại học Sungkyul năm 2021 là trường top 3, cấp code, visa thẳng, không phỏng vấn Đại sứ quán;
  • Học sinh theo học tại Đại học Sungkyul cần có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên, nếu chưa có chứng chỉ, học sinh bắt buộc tham gia chương trình đào tạo tiếng Hàn tại trường với thời hạn tối đa 2 năm trước khi bước vào chương trình chuyên ngành.

Một số hình ảnh về khuôn viên trường Đại học Sungkyul được chụp bởi đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES tại Hàn Quốc:

 

1

Sân vận động của trường Đại học Sungkyul

 

4

Khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

6

Khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

8

Tòa nhà bên ngoài khuôn viên trường

 

9

Sân bóng rổ và cũng là sân bóng đá mini trong khuôn viên nhà trường

 

23

Lễ hội sinh viên trong khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

24

Lễ hội sinh viên trong khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

26

Hoạt động ngoại khóa và thể dục thể thao của sinh viên trong trường

 

27

Hoạt động biểu diễn trong khuôn viên trường Đại học Sungkyul

 

28

Ảnh trùm cuối

 

 

 

Video giới thiệu chính thức về Đại học Sungkyul

 

Vlog của bạn sinh viên giới thiệu về campus của trường Đại học Sungkyul