ĐẠI HỌC DAEGU: Trường đại học dẫn đầu Hàn Quốc về ngành công tác xã hội
15/03/2021
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Tên tiếng Anh: Daegu University
Tên tiếng Hàn: 대구대학교
Website: www.daegu.ac.kr
Năm thành lập: 1956
Địa chỉ: số 201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan-si, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc
Logo của trường Đại học Daegu
Cổng trường Đại học Daegu (cơ sở Gyeongsan)
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Tiền thân của trường Đại học Daegu chính là là trường dành cho trẻ khiếm thị Daegu - Daegu School for Blind Children (대구맹아학교) được sáng lập bởi Mục sư Lee Young Shik vào năm 1946. Mười năm sau đó, đến 01/05/1956, trường Công tác xã hội Hàn Quốc - Korea Social Work Institute (한국사회사업학교) được thành lập ở trung tâm thành phố Daegu. Đến năm 1961, trường được nâng lên thành Đại học Công tác xã hội Hàn Quốc (한국사회사업대학) với Mục sư Lee Young Shik là hiệu trưởng đầu tiên. Đến ngày 13 tháng 12 năm 1979, trường đổi tên thành Đại học Hansa (한사대학), và đến ngày 31 tháng 7 năm 1981, trường chính thức được công nhận lên đại học tổng hợp. Tháng 10 cùng năm, trường đổi tên thành Đại học Daegu, và bắt đầu với 6 trường thành viên (Nhân văn, Pháp luật chính trị, Kinh tế, Khoa học xã hội, Khoa học kỹ thuật, Sư phạm).
Việc kết hợp chặt chẽ giữa kiến thức học thuật, công nghệ cùng với những áp dụng thực tiễn trong giảng dạy chuyên ngành đã đưa Đại học Daegu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. trường nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ, Luật, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Kĩ thuật, Quan hệ công chúng, Nghệ thuật và Thiết kế, Giáo dục, Chăm sóc sức khoẻ, v.v… Đại học Daegu tuy là đại học tư thục nhưng lại được đặt tên theo tên của thành phố Daegu, và nhà trường luôn được nhắc đến là một trong những trường đại học trong TOP tại thành phố này. Đặc biệt tính đến năm 2019, Đại học Daegu được xếp TOP 40 Đại học có chất lượng giáo dục hàng đầu Hàn Quốc.
Trường có 2 cơ sở, trong đó cơ sở chính của trường toạ lạc tại thành phố Gyeongsan (thuộc tỉnh Gyeongbuk) – cách trung tâm thành phố Daegu khoảng 50 phút đi xe bus. Cơ sở Gyeongsan được thành lập vào năm 1979. Cơ sở Daegu nằm ở phường Daemyung trong trung tâm thành phố Daegu, là nơi đóng quân của Đại học Keimyung và Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Yeungnam. Tổng diện tích của hai cơ sở vào khoảng 268,5 ha, thuộc top các trường có diện tích lớn nhất của Hàn Quốc.
Seong San Hall - Tòa nhà Ban giám hiệu trường Đại học Daegu (cơ sở Gyeongsan)
III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:
Trong suốt quá trình thành lập và phát triển của mình, trường Đại học Daegu đã có nhiều thành tựu vô cùng nổi bật như:
- TOP 4 Đại học tốt nhất thành phố Daegu (cùng với Đại học Quốc gia Kyungbuk; Đại học Yeungnam; Đại học Keimyung);
- TOP 42 Đại học tốt nhất Hàn Quốc;
- TOP 5 trường Đại học lớn nhất Hàn Quốc;
- Trường đầu tiên đào tạo hệ đại học;
- Liên kết với 286 trường đại học thuộc 38 quốc gia trên thế giới.
Tòa nhà của Khoa Khoa học đời sống trong cơ sở Gyeongsan
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH:
Các chuyên ngành đào tạo hệ đại học của trường Đại học Daegu:
Ngành |
Khoa |
Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
Kinh tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Thuế (Ngành kế toán, Ngành thuế), Tài chính và bảo hiểm,Quản trị du lịch, Khách sạn. |
Công nghệ thông tin. Truyền thông |
Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính và truyền thông. |
Kỹ thuật, Xây dựng, Công nghệ |
Kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật điện tử điều khiển, Cơ khí và tự động ( Kỹ thuật tự động, Kỹ thuật cơ khí), Cơ khí chế tạo máy, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật kiến trúc, Cầu đường, Môi trường, Thực phẩm, Dinh dưỡng và thực phẩm, Công nghệ sinh học, Hóa kỹ thuật, Kiến trúc mặt bằng. |
Nghệ thuật và Thiết kế |
Thiết kế Visual, Thiết kế hoạt họa, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật thiết kế, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất. |
Xã hội nhân văn |
Ngôn ngữ và văn học Hàn, Nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc, Nghiên cứu ngôn ngữ Nhật Bản, Nghiên cứu ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ và văn học Anh, Ngôn ngữ và văn học Đức, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Sư phạm tiếng Hàn. |
Giáo dục thể chất, Thể thao và nghiên cứu yoga, Quản lý dịch vụ Golf, Phát triển sức khỏe. |
|
Luật |
Luật (Luật công, Luật tư pháp, Luật trong ngành cảnh sát). |
Quản trị công |
Quản trị công, Quản trị ngành cảnh sát, Quản trị đô thị, Phát triển phúc lợi cộng đồng, Quy hoạch đô thị và vùng miền, Bất động sản. |
Khoa học xã hội |
Phúc lợi xã hội, Phúc lợi trong ngành công nghiệp, Phúc lợi gia đình, Quan hệ quốc tế, Xã hội học, Khoa học thông tin và thư viện, Tâm lý học. |
Thông tin du lịch và đại chúng |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học |
Khoa học máy tính và thống kê, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Dược sinh học. |
|
Khoa học môi trường và đời sống |
Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường và đời sống (Công nghệ sinh học, An toàn thực phẩm và môi trường), Nghiên cứu hệ động vật. |
Khoa học trị liệu |
Trị liệu ngôn ngữ, Trị liệu kỹ năng nghề, Trị liệu tâm lý học, Kỹ thuật trị liệu, Vật lý trị liệu, Trị liệu thần kinh. |
Điều dưỡng và sức khỏe cộng đồng |
Điều dưỡng. |
Học phí hệ đại học của trường Đại học Daegu như sau:
Phân loại |
Tiền KRW (won) |
Chương trình học bổng |
|
Phí nhập học tại đại học Daegu |
680.000 won |
680.000 KRW |
|
Học phí tính theo học kỳ |
Khối Xã hội nhân văn, Luật, Quản trị công, Khoa học xã hội, Kinh tế và quản trị kinh doanh |
2.882.000 won |
Sinh viên quốc tế sẽ được cấp học bổng dựa vào năng lực TOPIK và 30%~100% học bổng sẽ được áp dụng từ học kỳ thứ 2 dựa vào điểm học GPA của kỳ trước |
Giáo dục thể chất - sức khỏe thuộc ngành Xã hội nhân văn; Khối Khoa học tự nhiên (trừ khoa Toán); Khoa học trị liệu; Điều dưỡng và sức khỏe cộng đồng; |
3.729.000 won |
||
Kỹ thuật xây dựng, công nghệ; Công nghệ thông tin và truyền thông |
4.007.000 won |
||
Nghệ thuật và thiết kế |
4.259.000 won |
||
Toán học (thuộc khối ngành Khoa học tự nhiên) |
3.454.000 won |
||
Thông tin du lịch và đại chúng (thuộc khối ngành Khoa học xã hội) |
3.170.000 won |
Khuôn viên trường Đại học Daegu - cơ sở Gyeongsan
Các chuyên ngành của hệ sau đại học của trường Đại học Daegu:
Khoa |
Chương trình |
Phân chia chuyên ngành |
|
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
||
Khoa học xã hội & nhân văn |
Ngữ văn Hàn |
Ngữ văn Hàn |
Ngữ văn Hàn |
Ngữ văn Anh |
Ngữ văn Anh |
Ngữ văn Anh |
|
Ngữ văn Đức |
- |
Ngữ văn Đức |
|
Luật |
Luật |
Luật tư, Luật công |
|
Quản trị công |
Quản trị công |
Quản trị công |
|
Quản trị cảnh sát |
|
Quản trị cảnh sát |
|
Quản trị đô thị |
Quản trị đô thị |
Quản lý đô thị và thông tin, Phát triển cộng đồng và phúc lợi, Quy hoạch đô thị và khu vực, Bất động sản |
|
Kinh tế |
Kinh tế |
Kinh tế |
|
Thương mại quốc tế |
Thương mại quốc tế |
Thương mại quốc tế |
|
Kế toán |
Kế toán |
Kế toán |
|
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Thạc sĩ: Quản trị kinh doanh Tiến sĩ: Quản trị kinh doanh, Bảo hiểm & tài chính |
|
Bảo hiểm & tài chính. |
|
Bảo hiểm & tài chính |
|
Quản trị du lịch |
Quản trị du lịch |
Quản trị du lịch |
|
Phúc lợi xã hội |
Phúc lợi xã hội |
Thạc sĩ: Phương pháp công tác xã hội, Chính sách phúc lợi xã hội, Tâm lý trị liệu gia đình Tiến sĩ:Phương pháp công tác xã hội, Chính sách phúc lợi xã hội |
|
Phúc lợi công nghiệp |
|
Phúc lợi công nghiệp |
|
Phúc lợi gia đình |
Phúc lợi gia đình |
Phúc lợi gia đình |
|
Báo chí & truyền thông đại chúng |
|
Báo chí & truyền thông đại chúng |
|
Thư viện & khoa học thông tin |
Thư viện & khoa học thông tin |
Thư viện & khoa học thông tin |
|
Tâm lý học |
Tâm lý học |
Tâm lý học |
|
|
Tư vấn |
Tư vấn |
|
Lịch sử |
|
Lịch sử |
|
Địa lý |
|
Địa lý |
|
|
Giáo dục học xã hội |
Giáo dục xã hội học (hệ THCS), Giáo dục lịch sử, Giáo dục xã hội học, Giáo dục Địa lý |
|
Giáo dục mầm non |
Giáo dục mầm non |
Giáo dục mầm non |
|
Giáo dục đặc biệt |
Giáo dục đặc biệt |
Thạc sĩ : Giáo dục đặc biệt Tiến sĩ : Giáo dục người khiếm thị, Giáo dục người khiếm thính, Giáo dục người chậm phát triển trí tuệ, Giáo dục người khuyết tật nhiều phần, Giáo dục trẻ em khuyết tật về cảm xúc và hành vi, Giáo dục trẻ em khuyết tật về khả năng học hỏi, Lãnh đạo giáo dục đặc biệt |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học |
Toán học |
Toán học |
Số liệu thống kê |
Số liệu thống kê |
Số liệu thống kê |
|
Vật lý |
Vật lý |
Vật lý ứng dụng |
|
Hoá học |
Hoá học |
Hoá học |
|
Sinh học |
Sinh học |
Sinh thái học – hệ thống, Sinh học tế bào phân tử |
|
Giáo dục khoa học |
Giáo dục khoa học |
Giáo dục khoa học, Giáo dục khoa học môi trường |
|
Trồng trọt & kiến trúc cảnh quan |
Trồng trọt & kiến trúc cảnh quan |
Trồng trọt & kiến trúc cảnh quan |
|
Chăn nuôi |
|
Tài nguyên động vật |
|
Tài nguyên thiên nhiên |
Tài nguyên thiên nhiên |
Thạc sĩ: Khoa học an toàn môi trường và thực phẩm, Công nghiệp công nghệ sinh học, Tài nguyên rừng Tiến sĩ : Khoa học an toàn thực phẩm và môi trường, Công nghiệp công nghệ sinh học, Tài nguyên rừng, chăn nuôi |
|
Khoa học phục hồi chức năng |
Khoa học phục hồi chức năng |
Phục hồi chức năng, Bệnh lý ngôn ngữ, Vật lý trị liệu, Tâm lý phục hồi chức năng, Công nghệ phục hồi chức năng, Liệu pháp nghề nghiệp |
|
Thực phẩm & dinh dưỡng |
Thực phẩm & dinh dưỡng |
Thực phẩm & dinh dưỡng |
|
Kỹ thuật |
Kỹ thuật kiến trúc |
Kỹ thuật kiến trúc |
Kỹ thuật kiến trúc |
Công trình dân dụng |
Công trình dân dụng |
Công trình dân dụng |
|
Kỹ thuật môi trường |
|
Kỹ thuật môi trường |
|
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật thực phẩm |
|
Kỹ thuật công nghiệp |
Kỹ thuật công nghiệp |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
|
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
|
Kỹ thuật thông tin và truyền thông |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông |
|
Kỹ thuật điện tử |
Kỹ thuật điện tử |
Kỹ thuật điện tử |
|
Kỹ thuật máy tính và thông tin |
Kỹ thuật máy tính và thông tin |
Thạc sĩ: Máy tính & Thông tin Tiến sĩ: Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật thông tin |
|
Kỹ thuật kết hợp môi trường và hóa học |
Kỹ thuật kết hợp môi trường và hóa học |
||
Công nghiệp phục hồi chức năng |
Công nghiệp phục hồi chức năng |
||
Kỹ thuật hóa học |
|
Kỹ thuật hóa học |
|
Nghệ thuật và giáo dục vật lý |
Giáo dục vật lý |
Giáo dục vật lý |
Giáo dục vật lý |
Thiết kế nhà ở và nội thất |
|
Thiết kế nhà ở và nội thất |
|
Thiết kế thời trang |
Thiết kế thời trang |
Thiết kế thời trang |
|
Nghệ thuật và Thiết kế |
Nghệ thuật và Thiết kế |
Vẽ tranh, Thiết kế trực quan, Thiết kế hình ảnh động, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật sống (Living Art) và Thiết kế |
Mèo trong trường Đại học Daegu
Học phí hệ sau đại học của trường Đại học Daegu:
Phân loại |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Học phí |
Khoa học xã hội và nhân văn |
3,521,000 won |
3,659,000 won |
Khoa học tự nhiên và giáo dục thể chất |
4,489,000 won |
4,664,000 won |
|
Kỹ thuật |
4,974,000 won |
5,168,000 won |
|
Nghệ thuật |
5,135,000 won |
5,336,000 won |
Sân vận động tại cơ sở Gyeongsan
V. KÝ TÚC XÁ:
Trường Đại học Daegu cung cấp ký túc xá với mức chi phí hợp lý cho tất cả sinh viên quốc tế muốn ở lại trong khuôn viên trường. Nhà trường có 2 cơ sở ký túc xá: (1) Ký túc xá Biho có sức chứa 3.700 sinh viên. Và 1 ký túc xá quốc tế riêng biệt, có thể chứa khoảng 250 sinh viên quốc tế. Các phòng ngủ được trang bị đầy đủ nội thất và có Internet tốc độ cao miễn phí. Ngoài ra còn có một loạt các tiện nghĩ khác như nhà ăn, phòng giặt ủi, cửa hàng tiện lợi, phòng tập thể dục, thiết bị bóng bàn...
Phân loại |
Chi phí (4 tháng) |
Kỳ nghỉ (2 tháng) |
Ghi chú |
|
Ký túc xá quốc tế |
Phòng đôi |
812,500 KRW |
403,000 KRW |
6,500 KRW/1 ngày |
Ký túc xá Biho |
Phòng đôi (nữ) |
771,000 KRW |
374,000 KRW |
Phòng tắm cá nhân, máy lạnh, hệ thống sưởi, thang máy |
Phòng ba (nữ) |
513,000 KRW |
– |
||
Phòng đôi A (nam) |
688,000 KRW |
– |
Phòng tắm, máy lạnh, hệ thống sưởi, thang máy |
|
Phòng đôi B (nam) |
631,000 KRW |
374,000 KRW |
Phòng tắm, máy lạnh, hệ thống sưởi, thang máy |
Cảnh giao mùa trong khuôn viên trường Đại học Daegu cơ sở Gyeongsan
VI. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:
Học bổng chuyên ngành dành cho sinh viên mới nhập học của trường Đại học Daegu:
Đối tượng |
Nội dung học bổng |
Tiêu chuẩn |
TOPIK cấp 6 |
Miễn 100% tiền học phí 4 Miễn tiền phí nhập học |
* Không áp dụng đối với kiều |
TOPIK cấp 5 |
Miễn 100% học phí 2 năm |
|
TOPIK cấp 4 |
Miễn 100% học phí 1 năm |
* Miễn tiền học phí học kỳ |
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc tính theo thành tích học tập của kỳ trước đó (áp dụng từ học kỳ thứ 2):
Đối tượng |
Tiêu chuẩn (điểm trung bình) |
Học bổng |
Du học sinh người nước ngoài(đối tượng học từ 12 tín chỉ trở lên học kỳ trước) |
Từ 4.2 ~ 4.5 |
100% học phí |
Từ 4.0 ~ đến dưới 4.2 |
70% học phí |
|
Từ 3.0 ~ đến dưới 4.0 |
50% học phí |
|
Từ 2.5 ~ đến dưới 3.0 (được đề cử) |
30% học phí |
Tòa nhà Khoa Luật - Hành chính thuộc Đại học Daegu
VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:
- Các kỳ nhập học là tháng 3, 6, 9, 12;
- Các cấp độ đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp;
- Học phí cho chương trình đào tạo tiếng Hàn là: 4.800.000 KRW / năm;
- Ngoài ra, du học sinh cần nộp thêm 50.000 KRW tiền phí nhập học;
- Phí bảo hiểm 1 năm: 150.000 KRW / năm.
Tòa nhà Khoa Sư phạm trong cơ sở Gyeongsan
VII. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Thành tích học tập tại trường THPT: điểm tổng kết trung bình trên 6.0;
- Không nhận học sinh có hộ khẩu thuộc các tỉnh miền Trung;
- Học sinh theo học tại trường Đại học Daegu cần có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên hoặc vượt qua kỳ thi tiếng Hàn đầu vào của nhà trường. Hoặc, xét về điều kiện tiếng Anh, tối thiểu ứng viên cần đạt được một trong những chứng chỉ sau: IELTS 5.5, TOEIC 650, TOEFL CBT 181, TOEFL IBT 66.
Một số hình ảnh về khuôn viên của trường Đại học Daegu được chụp bởi đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACEC:
Hàng cây gần sân vận động trong cơ sở Gyeongsan
Mèo trong trường Đại học Daegu
Khuôn viên trường Đại học Daegu
Hong Ji Gwan - Tòa nhà Hội quán sinh viên số 1
Tòa nhà Jin Ro Chui Yeop Gwan - Nơi đóng quân của trung tâm định hướng học tập và việc làm cho sinh viên
Thư viện Jeom Ja
Khuôn viên trường Đại học Daegu
Khu vực cổng chính trường Đại học Daegu
Khu vực cổng chính trường Đại học Daegu
Khu vực cổng chính trường Đại học Daegu
Khu vực cổng chính trường Đại học Daegu
Quán phở Việt Nam tại khu vực cổng chính trường Đại học Daegu
Video giới thiệu chính thức về trường Đại học Daegu
Video giới thiệu campus trường Đại học Daegu