ĐẠI HỌC QUỐC GIA KYUNGPOOK: Ngôi trường công lập toàn diện của khu vực Daegu-Gyeongbuk

15/03/2021

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:

 

Tên tiếng Anh: Kyungpook National University

Tên tiếng Hàn: 경북대학교

Loại hình: Đại học công lập

Năm thành lập: 1946

Website: https://www.knu.ac.kr/

Địa chỉ: 

+ Daegu Main Campus: số 80 Daehakro, Bukgu, thành phố Daegu, Hàn Quốc;
+ Sangju Campus: số 2559, Gyeongsang-daero, thành phố Sangju-si, tỉnh Gyeongbuk, Hàn Quốc.

 

 

 Knuemblem00

Logo của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

 1

Cổng chính trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

 

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

 

Tiền thân của trường Đại học Quốc gia Kyungpook là ba trường Đại học Sư phạm Daegu, Đại học Y Daegu và Đại học Nông nghiệp Daegu. Năm 1946, ba trường đại học nói trên được nâng cấp lên thành trường đại học quốc gia, do đó, trường Đại học Quốc gia Kyungpook thường lấy năm 1946 là mốc kỷ niệm thành lập trường. Nhưng trên thực tế, phải đến tháng 10 năm 1951, ba trường đại học này mới chính thức hợp nhất, và đến ngày 28 tháng 5 năm 1952, cái tên Đại học Quốc gia Kyungpook mới xuất hiện.

 

Trường Đại học Quốc gia Kyungpook được thành lập với các khoa sư phạm, y học, nông nghiệp (1946), xã hội nhân văn, pháp luật hành chính (1951), đến nay đã phát triển trở thành một trường đại học tổng hợp với 17 đại học thành viên và 14 viện sau đại học. Tổng số sinh viên là khoảng 38,383 người (số liệu 2018), trong đó có 6,909 nghiên cứu sinh cao học. Hệ Sau đại học của nhà trường được thành lập vào năm 1953, đào tạo 13 thạc sỹ tốt nghiệp vào năm 1956. 

 

40

Biển hiệu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook được đặt tại cổng chính 

 

Cơ sở Sangju của trường Đại học Quốc gia Kyungpook vốn dĩ là trường Đại học Quốc gia Sangju. Trường Đại học Quốc gia Sangju (상주대학교) được thành lập vào tháng 4 năm 1921 với tên gọi ban đầu là trường công lập Nông nghiệp và Nuôi tằm Sangju (상주공립농잠학교). Trường dần được nâng cấp lên thành cao đẳng (1974) rồi đại học (1991). Tên gọi Đại học Quốc gia Sangju được chính thức sử dụng vào năm 1999, đến năm 2001 thì trường kỷ niệm 80 năm thành lập. Đến năm 2008, trường Đại học Quốc gia Sangju sát nhập vào trường Đại học Quốc gia Kyungpook, và chính thức đổi tên là trường Đại học Quốc gia Kyungpook cơ sở Sangju. Đến năm 2012, quá trình sát nhập được hoàn thành, hệ thống website của hai trường được thống nhất và vận hành chung từ đó cho đến nay.

 

Lưu ý: tên gọi của trường Đại học Quốc gia Kyungpook được đặt theo tên tỉnh Gyeongbuk. Tuy khác nhau về mặt chữ trong tiếng Anh, nhưng đây vốn là hai cách viết trong tiếng Anh của cùng một từ 경북 trong tiếng Hàn. 

 

 

III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:

 

Với nền tảng vững mạnh của mình, trường Đại học Quốc gia Kyungpook là trường đại học tổng hợp uy tín, chất lượng đứng đầu khu vực Daegu-Gyeongbuk. Nếu không tính POSTECH (Viện Đại học và Công nghệ Pohang)*, trường Đại học Quốc gia Kyungpook luôn được coi là giữ vị trí số một tại khu vực Daegu-Gyeongbuk (top 2: Đại học Yeungnam; top 3: Đại học Keimyung; v.v...).

 

  • Trường được Bộ Giáo dục Hàn Quốc trao tặng chứng nhận IEQAS (Hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế) trong 5 năm liên tiếp;
  • Năm 2018, đứng thứ 6 toàn quốc trong tổng 30 trường đại học trong nước nổi tiếng là cái nôi của những giám đốc kinh doanh đại tài;
  • Năm 2018 ‘Xếp hạng Leiden’ (dẫn đầu 1% tỷ lệ) xếp trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở vị trí số 1 trong số các trường đại học quốc gia và thứ 8 tại Hàn Quốc trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn;
  • 2018: ‘US News & World Report’ xếp trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở vị trí số 1 trong số các trường đại học quốc gia, thứ 10 tại Hàn Quốc, thứ 5 tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nông nghiệp và vật lý trong lĩnh vực ‘Các trường đại học toàn cầu tốt nhất’, xếp thứ 121 trên thế giới trong lĩnh vực ‘Danh tiếng nghiên cứu địa phương’, đứng thứ 233 trên thế giới trong lĩnh vực ‘Nghiên cứu hợp tác quốc tế’;
  • 2017: CWUR (Trung tâm Đại học Thế giới Xếp hạng) đánh giá trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở vị trí số 1 trong số các trường đại học quốc gia tại Hàn Quốc;
  • 2017: ‘Đại học Jiao Tong Thượng Hải’ đánh giá trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở vị trí số 1 trong số các trường đại học quốc gia tại Hàn Quốc và được xếp hạng trong top 500 trường đại học trên thế giới.

26

Tòa nhà Global Plaza nổi tiếng của trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở cửa Bắc của trường

 

 

IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH:

 
1. Chuyên ngành đào tạo:


a) Đào tạo hệ Đại học:  

Trường Đại học quốc gia Kyungpook nổi tiếng là trường đại học đào tạo đa ngành tốt nhất tại Hàn Quốc. Trường có 13 nhóm ngành và khoảng 70 chuyên ngành khác nhau.

 

Đại học

Chuyên ngành

Nhân văn

  • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
  • Ngữ văn Anh
  • Ngôn ngữ và văn học Pháp
  • Ngôn ngữ và văn học Đức
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
  • Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản
  • Ngôn ngữ và văn học Nga
  • Lịch sử
  • Triết học
  • Khảo cổ học và Nhân chủng học
  • Văn học Hàn Quốc bằng chữ Hán

Khoa học xã hội

  • Khoa học Chính trị & Ngoại giao
  • Xã hội học
  • Địa lý
  • Khoa học thông tin và thư viện
  • Tâm lý học
  • Phúc lợi xã hội
  • Báo chí và truyền thông đại chúng

Khoa học tự nhiên

  • Toán học
  • Hóa học
  • Vật lý
  • Khoa Học đời sống và Công nghệ sinh học
  • Khoa Hệ thống trái đất
  • Khoa Đời sống (Sinh học)
  • Số liệu thống kê

Kinh tế và Quản trị kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế và Thương mại

Kĩ thuật

  • Vật liệu Khoa học & Kỹ thuật
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật hóa học ứng dụng
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật kiến trúc
  • Kỹ thuật dân dụng
  • Kỹ thuật và Khoa học polymer
  • Kỹ thuật hệ thống dệt may
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật năng lượng

Kỹ thuật IT

  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật và Khoa học máy tính
  • Hội tụ phần mềm toàn cầu

Nông nghiệp & Khoa học đời sống

  • Khoa học sinh học ứng dụng
  • Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học
  • Khoa học và cảnh quan rừng
  • Khoa học làm vườn
  • Nông nghiệp dân dụng & Kỹ thuật công nghiệp sinh học
  • Khoa học sợi và vật liệu sinh học
  • Kinh tế nông nghiệp

Âm nhạc và Nghệ thuật

  • Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc

Sư phạm

  • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Lịch sử

Sinh thái nhân văn

  • Mầm non
  • Quần áo và Dệt may
  • Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng

Hành chính công

  • Hành chính công

Sinh thái và môi trường

  • Sinh thái & Hệ thống môi trường
  • Môi trường sinh thái & du lịch sinh thái (Sinh học ứng dụng; Du lịch sinh thái)
  • Giải trí & Thể thao
  • Khoa học động vật
  • Công nghệ sinh học động vật
  • Khoa học động vật hoang dã

Khoa học & Công nghệ

  • Phòng chống thiên tai và Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật ô tô
  • Phần mềm
  • Công nghiệp thực phẩm và dịch vụ thực phẩm
  • Khoa học và Kỹ thuật Nano & Vật liệu
  • Kỹ thuật hệ thống hội tụ & hợp nhất
  • Kỹ thuật dệt may & Thiết kế thời trang

 

6

Đại học Thú y tại cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook


b) Đào tạo hệ Sau đại học:

 

Trường Đại học Kyungpook đào tạo 15 chuyên ngành hệ sau đại học tại 2 campus Daegu và Sangju của trường.

 

Campus

Đại học

Daegu

  • Nhân văn
  • Khoa học xã hội
  • Khoa học tự nhiên
  • Giáo dục thể chất
  • Kĩ thuật
  • Âm nhạc và nghệ thuật
  • Y
  • Nha khoa
  • Bác sĩ thú y
  • Dược
  • Luật (Tiến sĩ)
  • Quốc tế học

Sangju

  • Khoa học tự nhiên
  • Kĩ thuật
  • Giáo dục thể chất

 

5

Tòa nhà của Đại học Công nghệ thông tin (IT) tại cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

2) Học phí:

 

a) Học phí hệ Đại học:

 

  • Phí nhập học 70,000 KRW;
  • Học Phí 5,200,000 (đã bao gồm phí tài liệu);
  • Bảo hiểm sức khỏe 90,000 KRW / 6 tháng;
  • Tùy theo từng khu vực mà học phí có sự khác nhau:

 

Campus

Đại học

Học phí

Daegu

  • Nhân văn/ Sư phạm
  • 1.981.000 KRW
  • Nhân văn (Khảo cổ học & Nhân chủng học)
  • 2.028.500 KRW
  • Khoa học tự nhiên/ Sinh thái nhân văn
  • 2.379.000 KRW
  • Kinh tế và Quản trị kinh doanh/ Hành chính công
  • 1.954.000 KRW
  • Kỹ thuật/ Kỹ thuật IT
  • 2.531.000 KRW
  • Nông nghiệp & Khoa học đời sống
  • 2.379.000 KRW
  • Nông nghiệp & Khoa học đời sống (Kinh tế nông nghiệp)
  • 1.981.000 KRW
  • Khoa học xã hội
  • 2.019.000 KRW
  • Âm nhạc và nghệ thuật
  • 2.610.000 KRW
  • Âm nhạc và nghệ thuật (Mỹ thuật)
  • 2.670.000 KRW

Sangju

  • Sinh thái và môi trường
  • 2.379.000 KRW
  • Sinh thái và môi trường (Môi trường sinh thái & du lịch sinh thái (Du lịch sinh thái))
  • 1.981.000 KRW
  • Khoa học & Công nghệ
  • 2.531.000 KRW
  • Khoa học & Công nghệ (Công nghiệp thực phẩm và dịch vụ thực phẩm)
  • 2.379.000 KRW

 

7

Khu nhà của Đại học Công nghệ thông tin (IT) tại cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

b) Học phí hệ Sau đại học:

 

Campus

Đại học

Học Phí (đã bao gồm phí nhập học)

Daegu

  • Nhân văn
  • 2.511.000 KRW
  • Khoa học xã hội
  • Khoa học tự nhiên
  • 3.186.000 KRW
  • Giáo dục thể chất
  • Kĩ thuật
  • 3.249.000 KRW
  • Âm nhạc và nghệ thuật
  • 3.876.000 KRW ~ 3.998.000 KRW
  • Y
  • 4.519.000 KRW ~ 4.622.000 KRW
  • Nha khoa
  • 4.519.000 KRW ~ 4.622.000 KRW
  • Bác sĩ thú y
  • 4.416.000 KRW
  • Dược
  • 3.516.000 KRW
  • Luật (Tiến sĩ)
  • 2.393.500 KRW
  • Quốc tế học
  • 2.638.000 KRW

Sangju

  • Khoa học tự nhiên
  • 3.186.000 KRW
  • Kĩ thuật
  • 3.249.000 KRW
  • Giáo dục thể chất
  • 3.186.000 KRW

 

15

Tòa nhà của Viện Xúc tiến Nhân văn Hàn Quốc

 


V. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:

 

Học bổng sẽ được trao khác nhau dựa trên những sinh viên xuất sắc xếp hạng trong top 28% và đăng ký học kỳ tiếp theo theo tiêu chí học bổng. và TOP 2% sinh viên có sự cải thiện điểm số lớn nhất so với học kỳ trước có thể nhận được học bổng. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên của trường, đại học KyungPook có rất nhiều loại học bổng khác nhau:

 

a) Học bổng TOPIK cho sinh viên mới:

 

  • TOPIK 3: 16~20% học phí học kỳ đầu;
  • TOPIK 4: 40~42% học phí học kỳ đầu;
  • TOPIK 5~6: 80~84% học phí học kỳ đầu

b) Học bổng TOPIK dành cho sinh viên đã đăng ký:

 

  • Sinh viên không có chứng chỉ TOPIK hoặc có chứng chỉ TOPIK 3 khi mới vào KNU có thể nhận được học bổng sau khi có được chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên;

22

Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

c) Học bổng tính theo thành tích học tập: 

 

  • TOP 7% sinh viên quốc tế: 80~84% học phí học kỳ tiếp theo;
  • TOP 30% sinh viên quốc tế: 16~20% học phí học kỳ tiếp theo;

d) Học bổng trợ cấp sinh hoạt:

 

  • Các sinh viên vào ký túc xá sẽ được miễn phí phòng ký túc xá cho học kỳ đầu tiên.

13 

Tòa nhà của Khoa Nông nghiệp và Khoa học đời sống

 

 

VI. KÝ TÚC XÁ:

 

  • Một năm trường có 4 kỳ: mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông nên chi phí ký túc xá từng mùa cũng khác nhau;
  • Trường cũng có nhiều loại ký túc xá: phòng 2 người, 4 người.

 

Hạng mục

Phí ký túc xá

Lưu ý

Phòng 2 người

  • Học kỳ mùa xuân: 500.000 KRW
  • Học kỳ mùa hè: 237.000 KRW
  • Học kỳ mùa thu: 487.000 KRW
  • Học kỳ mùa đông: 338.000 KRW

 

Ăn uống (3 bữa/ ngày)

  • Học kỳ mùa hè: 466.900 KRW
  • Học kỳ mùa thu: 736.000 KRW
  • Học kỳ mùa đông: 404.800 KRW

Sinh viên có thể chọn số bữa ăn trong ngày(1, 2 hoặc 3 bữa/ngày)

 

9

Ký túc xá của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

 

VII. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:

 

  • Các kỳ nhập học là tháng 3, 6, 9, 12;
  • Các cấp độ đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp;
  • Học phí cho chương trình đào tạo tiếng Hàn là: 4.800.000 KRW / năm;
  • Ngoài ra, du học sinh cần nộp thêm 50.000 KRW tiền phí nhập học.

32
Thư viện trung tâm của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

 

VII. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

 

  • Thành tích học tập tại trường THPT: điểm tổng kết trung bình trên 6.5;
  • Không hạn chế vùng miền;
  • Độ tuổi: ưu tiên nhóm 1999~2002. Thời gian tốt nghiệp không quá 04 năm;

19

Tòa nhà Thông tin điện toán của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 


Một số hình ảnh về khuôn viên trường Đại học Quốc gia Kyungpook được chụp bởi đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES tại Hàn Quốc:

 

36

Tòa nhà Global Plaza ở cửa Bắc của trường

 

34

Hồ Iljeong Dam (일청담) trong cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook  

 

28

Tháp biểu tượng của trường Đại học Quốc gia Kyungpook ở cổng chính

 

20

Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

24

Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

12

Tòa nhà của Đại học Công nghệ thông tin (IT) tại cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

10

Tòa nhà của Đại học Công nghệ thông tin (IT) tại cơ sở Daegu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

17

Tòa nhà Ban giám hiệu của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

4

Tượng Jin Ho Woo trước cửa Bệnh viện Thú y của trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

21

Con đường ghi danh các giáo sư có thành tích nghiên cứu xuất sắc của nhà trường

 

23

Mỗi ngôi sao trên con đường này đều ghi danh các giáo sư nổi tiếng đã nhận được giải thưởng của nhà trường

 

25

Trung tâm dịch vụ tổng hợp dành cho sinh viên 

 

14

Sân tennis trong khuôn viên trường Đại học Quốc gia Kyungpook cơ sở Daegu

 

27

Con đường Thanh niên ở phía cổng bắc của trường

 

 

Video giới thiệu chính thức về trường Đại học Quốc gia Kyungpook

 

Video giới thiệu về ký túc xá của trường Đại học Quốc gia Kyungpook