ĐẠI HỌC KOOKMIN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TOP 7 CỦA SEOUL
06/03/2021
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Tên tiếng Anh: Kookmin University
Tên tiếng Hàn: 국민대학교
Website: https://www.kookmin.ac.kr/
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ: số 77 đường Jeongneung, phường Jeongneung, quận Seongbuk, Seoul, Hàn Quốc
Logo của trường Đại học Kookmin
Cổng trường trường Đại học Kookmin
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Trường Đại học Kookmin được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 1946 tại phường Changseong, thủ đô Seoul. Nhà trường được thành lập bởi các nhân vật quan trọng của Chính phủ lâm thời của Đại Hàn Dân Quốc non trẻ, mà người nổi bật nhất chính là Bộ trưởng Nội vụ Shin Ik Hoe (신익회), cùng các thành viên khác như Yoon GilJong (윤길중), Park Yi Soon (박이순) cũng là các nhân viên cốt cán của Ủy ban nghiên cứu hành chính trực thuộc Chính phủ lâm thời.
Lịch sử phát triển của trường Đại học Kookmin có thể chia ra làm 6 giai đoạn như sau:
Giai đoạn | Đặc trưng |
1946-1958 |
Thành lập nhà trường và mở đầu giai đoạn đầu tiên của trường Đại học Kookmin tại cơ sở Changseong |
1959-1970 |
Thành lập Học viện Kookmin - Seonggok Sát nhập cơ sở và giai đoạn trung hưng |
1971-1980 | Thành lập cơ sở Jeongreung |
1981-1992 |
Được thăng cấp lên thành đại học tổng hợp Định hướng phát triển thành đại học cấp độ Trung |
1993-2003 |
Phát triển rực rỡ và định hướng phát triển thành đại học cấp độ Lớn |
2004-nay | Phát triển thành đại học quốc tế, vươn ra thế giới |
Theo thông tin được cung cấp từ phía nhà trường, Trung tâm du học Hàn Quốc ACES được biết, từ những năm 2010 trở đi, trường Đại học Kookmin giành được nhiều dự án chi viện của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, ví dụ như được chỉ định là đại học trung tâm SW vào năm 2016 bởi Bộ Giáo dục và Bộ Khoa học kỹ thuật thông tin truyền thông Hàn Quốc, được chỉ định triển khai dự án đại học dẫn đầu kết hợp doanh nghiệp LINC+ bởi Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Cơ quan nghiên cứu Hàn Quốc vào năm 2017, v.v...
Năm 2018, nhà trường được công nhận đại học dẫn đầu đổi mới sáng tạo trong thời đại CMCN 4.0 vào tháng 3 năm 2018. Cùng năm đó, trường Đại học Kookmin được chỉ định là đại học vận hành chương trình thí điểm (PILOT) của dự án chi viện đổi mới đại học được điều hành bởi Bộ Giáo dục Hàn Quốc.
Hiện nay, trường Đại học Kookmin có 14 trường đại học trực thuộc hệ đại học với 49 chuyên ngành bậc đại học. Ở hệ cao học, nhà trường hiện có 1 Viện sau đại học cơ bản, 3 Viện sau đại học chuyên sâu, và 1 Viện sau đại học hệ đặc biệt, với 34 chuyên ngành bậc thạc sĩ và 28 chuyên ngành hệ tiến sĩ.
Số lượng sinh viên của trường Đại học Kookmin hiện nay là khoảng 15,109 người, và số lượng nghiên cứu sinh cao học là 3,013 người (số liệu năm 2020). Trong đó, số lượng sinh viên quốc tế là khoảng 2,300 người. Số lượng cán bộ và đội ngũ giảng viên của trường Đại học Kookmin hiện nay là khoảng 1,700 người.
III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:
Trường Đại học Kookmin là một trong những trường đại học nổi tiếng nhất của thủ đô Seoul cũng như của Hàn Quốc. Cùng với các trường đại học Yonsei, Kyunghee, Korea, Sogang, Chungang, Hongik, trường đại học Kookmin luôn nằm trong top các trường đại học lớn nhất và danh giá nhất Hàn Quốc.
Cũng giống như Đại học Ngoại thương, hay Đại học Kinh tế Quốc dân ở Việt Nam, chỉ cần các bạn tốt nghiệp ở Đại học Kookmin ra là sẽ nhận được sự tôn trọng của người Hàn Quốc, vì đầu vào của trường Đại học Kookmin rất cao, các sĩ tử Hàn Quốc phải rất vất vả khổ luyện mới có thể đậu vào trường.
Ngoài những nét nổi bật nói trên, trường Đại học Kookmin còn được biết với nhiều thành tích khác như nằm trong top 7 đại học lớn nhất ở Seoul, top 41 trường đại học tốt nhất châu Á (2016) theo đánh giá của QS Asia University Rankings.
Đây là ngôi trường nổi trội ở các khoa Kinh tế, Thiết kế, Kỹ thuật ô tô. Đại học Kookmin cũng là ngôi trường có tỷ lệ quốc tế hóa cao độ với nhiều ngành học được giảng dạy bằng song ngữ Hàn - Anh. Trường cũng có rất nhiều sinh viên quốc tế theo học (gần 2,300 sinh viên theo thống kê năm 2020). Số lượng sinh viên Trung Quốc chiếm tỷ lệ khá cao, tuy nhiên khác với các trường đại học khác, trường Đại học Kookmin là điểm đến ưa thích của nhiều sinh viên Trung Quốc vì ở đây có chuyên ngành Kinh doanh Toàn cầu (글로벌경영전공) nằm trong khoa Kinh doanh, được giảng dạy bằng 100% tiếng Trung Quốc. Thêm vào đó, đây cũng là ngôi trường có nhiều chế độ học bổng đa dạng dành cho sinh viên quốc tế.
Ngoài ra, nằm ở phía Bắc của sông Hàn, Đại học Kookmin có lợi thế giao thông thuận tiện, là điểm đến cho các bạn du học sinh nào muốn sống và học tập tại Seoul. Nhà trường cũng có ký túc xá cho sinh viên, và hệ thống cơ sở vật chất của Đại học Kookmin rất hiện đại, tiện nghi, giúp sinh viên yên tâm học tập.
Trường Đại học Kookmin hiện nay có quan hệ giao lưu hợp tác với 435 trường đại học của 60 nước trên thế giới. Đối với Việt Nam, trường Đại học Kookmin đã xây dựng quan hệ hợp tác với các trường đại học nổi tiếng của nước ta như Đại học Ngoại thương (cơ sở Hà Nội), Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS). Có rất nhiều chương trình giao lưu hợp tác đa dạng như trao đổi sinh viên, 2 + 2 đã được diễn ra giữa các nhà trường.
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH:
1. Các ngành đào tạo hệ đại học và học phí:
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Nhân văn địa phương - toàn cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
||
|
||
Khoa học xã hội |
|
|
|
||
|
||
|
|
|
|
||
|
||
Pháp luật |
|
|
|
||
Kinh tế - thông thương |
|
|
|
||
Kỹ thuật công nghệ sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết kế |
|
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
Khoa học kỹ thuật |
|
|
|
||
|
||
|
|
|
|
||
|
||
|
||
Nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao |
|
|
|
||
|
||
Kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp phần mềm |
|
|
Kiến trúc |
|
|
Tổng hợp ô tô |
|
|
|
||
|
- Phí đăng ký khi nhập học chuyên ngành ở trường Đại học Kookmin là 100,000 KRW;
- Phí đăng ký khi nhập học chuyên ngành với các ngành Thiết kế và Nghệ thuật là 130,000 KRW;
- Học phí dao động từ 3,805,000 ~ 5,643,000 KRW;
- Trong đó, khoa âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn có mức học phí cao nhất là 5,643,000 KRW;
2. Các ngành đào tạo hệ cao học và học phí:
Ngành | Học phí |
|
4,792,000 KRW |
|
5,566,000 KRW |
|
6,254,000 KRW |
|
6,467,000 KRW |
|
6,566,000 KRW |
|
5,770,000 KRW |
V. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:
Trường Đại học Kookmin nổi tiếng với nhiều loại hình học bổng đa dạng dành cho sinh viên quốc tế. Dưới dây là các loại hình học bổng dành cho hệ đại học:
Loại học bổng |
Điều kiện |
Chi tiết học bổng | |
Dành cho sinh viên mới |
Khoa: Kỹ thuật sáng tạo, Khoa học & Công nghệ, Khoa học máy tính, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc |
TOPIK 6 |
|
TOPIK 5 |
|
||
TOPIK 4 |
|
||
TOPIK 3 |
|
||
Khoa: Nhân văn, Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế & Thương mại, Quản trị kinh doanh, Thiết kế, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất |
TOPIK 6 / IELTS 8.0+ |
|
|
TOPIK 5 / IELTS 7.5+ |
|
||
TOPIK 4 / IELTS 7.0+ |
|
||
TOPIK 3 / IELTS 6.5+ |
|
||
Dành cho sinh viên trao đổi |
Học bổng nhập học |
Tất cả sinh viên năm nhất (dựa vào điểm nhập học) |
|
Học bổng TOPIK |
TOPIK 6 |
|
|
TOPIK 5 |
|
||
TOPIK 4 |
|
||
Dành cho sinh viên mới / trao đổi |
Học bổng trung tâm tiếng Hàn KMU (Điều kiện: là sinh viên đã hoàn thành 2 học kỳ trở lên tại trung tâm tiếng Hàn KMU) |
Đạt cấp 6 |
|
Đạt cấp 5 |
|
||
Đạt cấp 4 |
|
||
Đạt cấp 3 |
|
||
Đạt cấp 1/2 |
|
Loại học bổng | Tiêu chuẩn | Chi tiết | Yêu cầu |
SungKok |
|
|
|
Top of the Class |
|
|
|
Grade Type 1 |
|
|
|
Grade Type 2 |
|
|
|
TOPIK |
|
|
|
Và Trung tâm du học Hàn Quốc ACES xin giới thiệu đến quý vị và các bạn các loại hình học bổng ở bậc sau đại học của trường Đại học Kookmin:
Học bổng |
Loại học bổng | Điều kiện |
Mức học bổng |
|
Học bổng dành cho sinh viên mới |
|
Tất cả các sinh viên năm nhất |
20% Học phí |
|
|
TOPIK 6 | 70% Học phí | ||
TOPIK 5 | 50% Học phí | |||
|
TOPIK 6 | 100% Học phí | ||
TOPIK 5 | 70% Học phí | |||
TOPIK 4 | 50% Học phí | |||
|
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học Kookmin | 50% Học phí | ||
Học bổng dành cho sinh viên từ học kỳ thứ 2 trở đi |
|
TOPIK 4 – 6 | 50% Học phí | |
Dưới TOPIK 4 | 30% Học phí | |||
|
TOPIK 4 – 6 | 30% Học phí | ||
Dưới TOPIK 4 | 20% Học phí | |||
|
TOPIK 4 – 6 | 20% Học phí |
VI. KÝ TÚC XÁ:
Phân loại | KTX on - campus | Jeongneung | Gireum | Stay for U (Off - campus) |
Địa điểm | Trong khuôn viên của trường | Đi bộ khoảng 10 phút | Đi bằng tàu điện ngầm line số 4 (Gireum) | Tàu điện ngầm ga HongDae line số 2 |
Số lượng phòng | 254 | 60 | 113 | 30 |
Số lượng người/phòng | 4 | 4 | 2~4 | 1 |
Chi phí ktx | 705.600 KRW / kỳ 4 tháng | 705.600 KRW / kỳ 4 tháng | 685.100 ~ 987.700 KRW / kỳ 4 tháng | 2.200.000 KRW / kỳ 4 tháng |
VII. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:
- Các kỳ nhập học là tháng 3, 6, 9, 12;
- Các cấp độ đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp;
- Học tiếng Hàn 4 tiếng / ngày (từ 9h sáng đến 12h50 trưa đối với ca sáng; từ 1h30 chiều đến 17h chiều đối với ca chiều);
- Học phí cho chương trình đào tạo tiếng Hàn là: 6,000,000 KRW / năm hay 1,500,000 KRW / học kỳ;
- Ngoài ra, du học sinh cần nộp thêm 50.000 KRW tiền phí nhập học;
- Tiền bảo hiểm y tế là 100,000 KRW / năm;
- Lưu ý: các bạn du học sinh nhập cảnh Hàn Quốc vào trường Đại học Kookmin trong kỳ tháng 12/2021 trở đi sẽ bắt buộc phải ở trong khu vực cách ly chỉ định của quận Seongbuk (Seoul).
VII. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Thành tích học tập tại trường THPT: điểm tổng kết trung bình trên 6.5;
- Không hạn chế vùng miền;
Một số hình ảnh về khuôn viên trường Đại học Kookmin được chụp bởi đại diện của Trung tâm du học Hàn Quốc ACES tại Hàn Quốc:
Video giới thiệu chính thức về Đại học Kookmin
ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU HÀN QUỐC_강릉원주대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC QUỐC GIA KANGWON HÀN QUỐC – 강원대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC DONG A HÀN QUỐC – 동아대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC_한성대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC KYONGGI HÀN QUỐC_경기대학교
Giới thiệu trường
ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU HÀN QUỐC_국립공주대학교
Giới thiệu trường