ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHANGWON: Trường đại học chứng nhận ưu tú duy nhất khu vực Gyeongnam
05/03/2021
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
Tên tiếng Anh: Changwon National University
Tên tiếng Hàn: 창원대학교
Website: http://www.changwon.ac.kr/
Năm thành lập: 1969
Địa chỉ: Số 20, Đại lộ Đại học Quốc gia Changwon, quận Uichang, thành phố Changwon, tỉnh Gyeongnam, Hàn Quốc
Logo của trường Đại học Quốc gia Changwon
Tòa nhà Ban giám hiệu trường Đại học Quốc gia Changwon
Thầy Jeong Nae Won và đoàn công tác trường Đại học Quốc gia Changwon về thăm Trung tâm du học Hàn Quốc ACES
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Trường Đại học Quốc gia Changwon được thành lập vào tháng 3 năm 1969 tại thành phố Changwon thuộc tỉnh Gyeongsangnam-do (gọi tắt là Gyeongnam - 경남). Do lịch sử sát nhập giữa ba thành phố Changwon, Masan và Jinhae (năm 2010) nên ban đầu trường Đại học Quốc gia Changwon có tên gọi là Đại học giáo dục Masan. Trải qua 5 lần đổi tên và nâng cấp, cái tên Masan được sử dụng từ năm 1969 ~ 1984, và từ 1985 trở đi cái tên Changwon được sử dụng. Hiện nay có khoảng 11,497 sinh viên hệ đại học, 744 nghiên cứu sinh hệ cao học cơ bản và 686 nghiên cứu sinh hệ cao học đặc biệt đang theo học tại trường Đại học Quốc gia Changwon (theo số liệu thống kê tháng 4 năm 2019).
Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Changwon vào mùa thu
III. NHỮNG ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:
Trường Đại học Quốc gia Changwon là trường đại học quốc gia nên có học phí rẻ, môi trường học tập năng động, sáng tạo, có nhiều loại hình học bổng hấp dẫn giành cho sinh viên. Năm 2021, trường Đại học Quốc gia Changwon được lựa chọn vào nhóm 28 trường chứng nhận ưu tú của Hàn Quốc (chính là top 1% như các năm trước), trường cấp code, visa thẳng, không phỏng vấn Đại sứ quán nên có lợi thế lớn so với các trường khác. Đặc biệt, trường Đại học Quốc gia Changwon còn là trường duy nhất của cả khu vực Đông Nam Hàn Quốc (bao gồm Busan, Ulsan, Gyeongnam) lọt vào nhóm này trong năm 2021.
Toàn cảnh khuôn viên trường Đại học Quốc gia Changwon nhìn từ trên cao
Trường Đại học Quốc gia Changwon đặt tại quận Uichang của thành phố Changwon (cùng thành phố với trường Cao đẳng Masan). Đây là thành phố đông dân thứ 8 của Hàn Quốc (dân số thành phố đạt mức 1,057,105 người theo số liệu thống kê tháng 11 năm 2017), và cũng là thủ phủ của tỉnh Gyeongnam, do đó, dù diện tích chỉ chiếm 7% diện tích tỉnh Gyeongnam nhưng dân số của thành phố này chiếm tới 33,6% và ngân sách thành phố chiếm 38,5% tổng thu ngân sách của cả tỉnh.
Toàn cảnh thành phố Changwon nhìn từ trên cao
Changwon còn được biết đến như một thành phố công nghiệp nặng (nổi tiếng với hai ngành dệt may và điện tử. Do đó, các bạn du học sinh hoàn toàn có thể yên tâm khi du học tại thành phố Changwon khi có nhiều hàng quán cũng như nhà máy, xí nghiệp trong khu vực. Với quy mô thành phố lớn như vậy, nhưng Changwon chỉ có 6 trường đại học và cao đẳng, nên số lượng du học sinh tại khu vực này là không quá cao như các khu vực Busan, Daegu.
Cầu nối Masan-Changwon - một trong những biểu tượng của thành phố Changwon
Về vấn đề giao thông, thành phố Changwon là hàng xóm của thành phố trực thuộc trung ương lớn thứ hai của Hàn Quốc là Busan, chỉ cách khoảng 36 km. Ngoài ra, Changwon cũng giáp hai thành phố Gimhae và Yangsan là những thành phố vệ tinh của Busan rất phát triển về kinh tế và có đông người nước ngoài sinh sống. Chính vì thế, hệ thống giao thông của thành phố Changwon là cực kỳ thuận tiện. Trước năm 2020, khi chưa chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19, các bạn du học sinh có thể bay qua sân bay Gimhae (Busan), là có thể đến trường một cách dễ dàng. Hiện nay, do ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên các chuyến bay đều được tập chung về Incheon. Tuy nhiên, do có hệ thống giao thông công cộng gắn liền với Busan cũng như do Changwon là trung tâm của cả tỉnh Gyeongnam, nên các bạn có thể sử dụng các loại hình giao thông đa dạng như xe bus liên thành phố, xe bus tốc hành, tàu điện ngầm, tàu hỏa, tàu KTX để đi lại một cách dễ dàng. Ngay cạnh trường chính là ga tàu hỏa Changwon Chungang (Changwon Central Station) là ga tàu hỏa trung tâm của thành phố, còn phía trước trường là trạm xe bus lớn của thành phố.
Nhà ga tàu hỏa trung tâm Changwon Chungang ngay ở cổng bắc của trường
Bên cạnh đó, Changwon còn có lễ hội ngắm hoa anh đào nổi tiếng nhất khu vực Đông Nam của Hàn Quốc. Lễ hội hoa anh đào Jinhae nổi tiếng thường được đặt kín tour trước đây chính là nằm ở quận Jinhae của thành phố Changwon. Tại Changwon có rất nhiều địa điểm ngắm hoa anh đào đẹp trong khuôn khổ của Lễ hội hoa anh đào (벛꽃 축제) do thành phố tổ chức như: suối Yeojwacheon (여좌천로망스다리); ga Gyeonghwa (경화역), đồi Anmin (안민고개); Công viên điêu khắc Jangboksan (장복산조각공원); Công viên Jehwangsan (제황산공원), v.v...
Suối Yeojwacheon là một trong những địa điểm tham quan nổi tiếng trong dịp lễ hội hoa anh đào
Tính đến tháng 4/2020, nhà trường đã đào tạo tổng cộng 53,586 sinh viên; 10,615 thạc sỹ; 1,150 tiến sỹ. Trong đó, chỉ có khoảng 260 du học sinh đang theo học tại trường. Trong đó có 37 tiến sỹ; 59 thạc sỹ; 9 combine; 107 sinh viên và 8 sinh viên trao đổi. Số học sinh hệ học tiếng là 40 em.
Cô Hà Thu - Giám đốc Trung tâm du học Hàn Quốc ACES và các bạn học sinh của ACES đang theo học tại trường Đại học Quốc gia Changwon
Trường Đại học Quốc gia Changwon nằm trong top 10 đại học tốt nhất tỉnh Gyeongnam, và trong top 80 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc năm 2018 theo BXH 4icu. Hiện nay, nhà trường đang có liên kết với 147 trường đại học đến từ 26 quốc gia trên thế giới, trong đó trường Đại học Quốc gia Changwon có quan hệ hợp tác, liên kết đào tạo với nhiều trường đại học có tiếng của Việt Nam như Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Xây dựng Hà Nội.
IV. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH:
1. Chuyên ngành đào tạo hệ đại học:
a. Chuyên ngành:
Trường | Khoa |
Đại học Nhân văn (College of Humanities) |
|
Đại học Khoa học xã hội (College of Social Sciences) |
|
Đại học Kinh tế (Business School) |
|
Đại học Khoa học tự nhiên (College of Nature Science) |
|
Đại học Kỹ thuật (College of Engineering) |
|
Đại học Cơ điện tử (College of Mechatronics) |
|
Đại học Nghệ thuật (College of Art) |
|
Đại học Tổng hợp tương lai (College of Future Convergence) |
|
b. Học phí:
Trường | Phí nhập học | Học phí | Tổng |
Khoa học xã hội & nhân văn | 376.500 KRW | 1.309.000 KRW | 1.685.500 KRW |
Giáo dục đặc biệt, Giáo dục mầm non, Truyền thông đại chúng, Phúc lợi gia đình | 376.500 KRW | 1.389.000 KRW | 1.765.500 KRW |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 385.000 KRW | 1.635,500 KRW | 2.020.500 KRW |
Kỹ thuật, Nghệ thuật | 385.000 KRW | 1.779,500 KRW | 2.164.500 KRW |
Thư viện trung tâm của trường Đại học Quốc gia Changwon
2. Các ngành đạo tạo hệ Sau đại học:
a. Chuyên ngành:
Trường | Khoa | Nội dung | Chương trình | |||
Thạc sĩ | Tiến sĩ | Kết hợp | ||||
Khoa học, xã hội & nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | Ngôn ngữ học Hàn Quốc, văn học đương đại | ♥ | ♥ | ||
Ngôn ngữ và văn học Anh | Ngôn ngữ và văn học Anh | ♥ | ♥ | |||
Ngôn ngữ và văn học Đức | Ngôn ngữ và văn học Đức | ♥ | ||||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | Ngôn ngữ và văn học Pháp | ♥ | ||||
Lịch sử | Lịch sử Hàn Quốc, lịch sử phương Đông, lịch sử phương Tây | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Triết học | Triết học phương đông | ♥ | ||||
Sư phạm | Lịch sử giáo dục & triết học, xã hội học giáo dục - giáo dục trọn đời | ♥ | ♥ | |||
Giáo dục đặc biệt | Giáo dục cho trẻ khiếm thính và khiếm thính - đa khuyết tật & chậm phát triển trí tuệ, Giáo dục cho trẻ rối loạn cảm xúc và hành vi học tập khuyết tật - chậm phát triển trí tuệ | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Giáo dục mầm non | Sư phạm mầm non | ♥ | ||||
Luật | Luật tư, luật công, luật hình sự | ♥ | ♥ | |||
Hành chính công | Hành chính công | ♥ | ♥ | |||
Quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế | ♥ | ||||
Trung Quốc học | Trung Quốc học | ♥ | ||||
Thương mại quốc tế | Quản lý thương mại, kinh doanh quốc tế | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Quản trị kinh doanh | Nhân sự & tổ chức, Khoa học quản lý và chiến lược kinh doanh, Kinh doanh và tiếp thị quốc tế, Tài chính | ♥ | ♥ | |||
Kinh tế & thông tin tài chính | Kinh tế, Tài chính & Bảo hiểm | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kế toán | Kế toán, thông tin doanh nghiệp | ♥ | ♥ | |||
Thuế | Thuế | ♥ | ||||
Khoa học tự nhiên | Toán học & Thống kê | Toán, Toán ứng dụng, Thống kê, Sư phạm | ♥ | ♥ | ||
Vật lý | Vật lý | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Hoá học | Hoá học | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Thực phẩm & dinh dưỡng | Khoa học thực phẩm, Ăn kiêng | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Thời trang & Dệt may | Thời trang, khoa học vật liệu | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Sinh học & Vi sinh | Động vật học, tế bào học, vi sinh học, kỹ thuật di truyền | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Khoa học sinh hóa & sức khỏe | Khoa học y sinh, sức khỏe công nghiệp | ♥ | ||||
Khoa học điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng | ♥ | ||||
Kỹ thuật | Kỹ thuật Cơ điện tử | Cơ khí | Cơ khí | ♥ | ♥ | |
Thiết kế và sản xuất cơ khí | Thiết kế và sản xuất cơ khí | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kỹ thuật điện | Kỹ thuật điện | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kỹ thuật điện tử | Kỹ thuật điện tử | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Điều khiển và thiết bị | Điều khiển và thiết bị | ♥ | ♥ | |||
Công nghệ máy tính | Công nghệ máy tính | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Khoa học vật liệu & Kỹ thuật | Kỹ thuật luyện kim và vật liệu tiên tiến | Kỹ thuật luyện kim và vật liệu tiên tiến | ♥ | ♥ | ♥ | |
Vật liệu hội tụ Khoa học và Kỹ thuật | Hội tụ vật liệu khoa học và kỹ thuật | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | ♥ | ♥ | |||
Kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật môi trường | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kỹ thuật hệ thống hóa học | Kỹ thuật hệ thống hóa học | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Xây dựng dân dụng | Xây dựng dân dụng | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Kỹ thuật kiến trúc | Kỹ thuật kiến trúc | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Công nghệ thông tin & Truyền thông | Công nghệ thông tin & Truyền thông | ♥ | ||||
Kiến trúc | Kiến trúc | ♥ | ||||
Công nghệ đóng tàu và Hàng hải | Công nghệ đóng tàu và Hàng hải | ♥ | ||||
Nghệ thuật, Giáo dục thể chất |
Âm nhạc | Âm nhạc | ♥ | |||
Mỹ thuật | Mỹ thuật Hàn quốc | ♥ | ||||
Thiết kế công nghiệp | Thiết kế công nghiệp | ♥ | ♥ | ♥ | ||
Dance | Khiêu vũ Hàn Quốc, Ba lê, Nhạc kịch, Nhảy hiện đại | ♥ | ||||
Giáo dục thể chất | Khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên | ♥ | ♥ |
b. Học phí:
Trường | Phí nhập học | Học phí | Tổng |
Khoa học xã hội & nhân văn | 399.500 KRW | 1.525.500 KRW | 1.925.000 KRW |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 408.500 KRW | 1.909.500 KRW | 2.318.000 KRW |
Kỹ thuật, Nghệ thuật | 437.000 KRW | 2.074.000 KRW | 2.511.000 KRW |
Các bạn học sinh dễ thương của ACES tại trường Đại học Quốc gia Changwon
V. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG:
1. Học bổng sinh viên mới nhập học:
Đại học | Sau đại học |
|
|
2. Học bổng kết quả học tập:
Đại học | Sau Đại học |
|
|
Hồ Cheonun Ji (청운지) trước khu ký túc xá trường Đại học Quốc gia Changwon
VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:
- Các cấp độ đào tạo sơ cấp, trung cấp và cao cấp;
- Các kỳ nhập học là tháng 3, 6, 9, 12;
- Học phí cho chương trình đào tạo tiếng Hàn là: 1.200.000 KRW / học kỳ; 4.800.000 KRW / năm;
- Điều kiện dự tuyển:
- Thành tích học tập tại trường THPT: điểm tổng kết trung bình từ 7.0 trở lên;
- Không nhận học sinh miền Trung;
- Số năm trống không quá 2 năm.
Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Changwon
VII. KÝ TÚC XÁ:
Phân loại | Loại phòng | Chi phí (Học kỳ) | Số lượng |
Sinh hoạt quán 1, 2, 3 (1: Seongsil gwan; 2: Changjo gwan; 3: Jinli gwan) |
|
471.520 KRW | 2 người / phòng |
Sinh hoạt quán 4 |
|
504.000 KRW | 2 người / phòng |
BTL 5, 6 |
|
603.680 KRW | 2 người / phòng |
BTL 7 | 740.320 KRW | 2 người / phòng |
Ký túc xá trường BTL của trường Đại học Quốc gia Changwon
Nội thất phòng 2 người trong ký túc xá sinh hoạt quán số 4
Phòng tự học trong ký túc xá Đại học Quốc gia Changwon
Phòng máy tính trong ký túc xá sinh hoạt quán số 4
Cùng Trung tâm du học Hàn Quốc ACES tìm hiểu về trường Đại học Quốc gia Changwon các bạn nhé:
Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Changwon vào mùa thu
Sân vận động
Tòa nhà hiệu bộ của trường Đại học Quốc gia Changwon
Khuôn viên trường Đại học Quốc gia Changwon vào mùa đông
Cô Hà Thu - Giám đốc Trung tâm Du học Hàn Quốc ACES tham quan trường
Trường Đại học Quốc gia Changwon là một trong top 10 trường đại học tốt nhất khu vực Gyeongnam
Cùng đến Hàn Quốc cùng ACES các bạn nhé
Video giới thiệu chính thức về trường Đại học Quốc gia Changwon