Giới thiệu về kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK

09/03/2021

Như các bạn đã biết, Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (tiếng Hàn: 한국어능력시험; tiếng Anh: Test of Proficiency in Korean) đang ngày càng thu hút được sự chú ý của đông đảo các bạn học sinh, sinh viên, cũng như người đi làm tại Việt Nam. Có thể nói, ngoài các loại bằng cấp, học vị mà các bạn nhận được tại các cơ sở giáo dục chính quy (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, v.v...) như bằng cử nhân, bằng thạc sỹ, tiến sỹ, v.v... thì đây là một trong những chứng chỉ quan trọng nhất, nó có ảnh hưởng rất lớn trong các vấn đề xin việc, thỏa thuận lương, thăng tiến trong công việc, v.v... ngay cả ở Hàn Quốc và Việt Nam.

 

Trong bài viết này, Trung tâm du học Hàn Quốc ACES xin được giới thiệu đến với các bạn một cách tổng quát về Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) để các bạn có một cái nhìn đầy đủ về TOPIK nhé. Mời các bạn cùng theo dõi.

 

 

1. Mục tiêu của TOPIK

 

TOPIK đặt mục tiêu là thiết lập lộ trình học tiếng Hàn dành cho những người không sử dụng tiếng Hàn như tiếng mẹ đẻ và để quảng bá tiếng Hàn bằng cách đánh giá chính thức năng lực tiếng Hàn của người học.

 

 

2. Cơ quan điều hành

 

Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc (NIIED), Bộ Giáo dục Hàn Quốc

 

 

3. Kết quả thi TOPIK được sử dụng để làm gì?

 

  • Được sử dụng trong việc nhập học và hoàn thành chương trình học tập hay tốt nghiệp tại các trường đại học, cao đẳng của Hàn Quốc;
  • Được sử dụng trong việc xin việc tại các công ty tư nhân hay cơ quan nhà nước tại Hàn Quốc và nước ngoài;
  • Được sử dụng để xin visa hay tư cách lưu trú tại Hàn Quốc;
  • Tham gia các khóa học theo chương trình học bổng Hàn Quốc toàn cầu (GKS);
  • Được sử dụng như các tín chỉ thay thế và yêu cầu tốt nghiệp cho các chuyên ngành tiếng Hàn tại các trường đại học ở nước ngoài.


4. Lịch sử của TOPIK

 

  • 20.07.2014: Thay đổi định dạng bài thi (áp dụng từ TOPIK lần thứ 35)
  • 2011: Được điều hành bởi Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc từ năm 2011
  • 1999 ~ 2010: Được điều hành bởi Viện Chương trình và Đánh giá Giáo dục Hàn Quốc
  • 1997 ~ 1998: Được điều hành bởi Quỹ Nghiên cứu Hàn Quốc


5. Loại và cấp độ của TOPIK

 

  • Loại bài thi (cấp độ): TOPIK I (người mới bắt đầu), TOPIK II (trung cấp và nâng cao)
  • Cấp độ: Cấp 1 ~ cấp 6 (từ cơ bản đến nâng cao) Cấp độ được xác định bởi tổng điểm đạt được tương ứng với loại bài thi. Phạm vi của tổng điểm cho mỗi cấp độ như sau:

Loại TOPIK I TOPIK II
Cấp độ Trượt Cấp 1 Cấp 2 Trượt Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6

Phạm vi điểm (điểm số)

0 ~ 79 80 ~ 139 140 ~ 200 0 ~ 119 120 ~ 149 150 ~ 189 190 ~ 229 230 ~ 300

 

6. Cấu trúc bài thi

 

Loại bài thi Tiết Kỹ năng thi (thời gian) Loại hình thi Số câu hỏi Phạm vi điểm Tổng điểm
TOPIK I 1 Nghe (40 phút) Nhiều lựa chọn 30 0~100 0~200
RĐọc (60 phút) Nhiều lựa chọn 40 0~100
TOPIKII 1 Nghe (60 phút) Nhiều lựa chọn 50 0~100 0~300
Viết (50 phút) Viết câu trả lời 4 0~100
2 Đọc (70 phút) Nhiều lựa chọn 50 0~100

 

※ Giải thích về loại hình thi

  • Nhiều lựa chọn : chọn 1 lựa chọn trong số 4 lựa chọn
  • Viết câu trả lời (phần viết)
    - Viết câu trả lời (phần viết)
    - Hoàn thành câu : 2 câu hỏi
    1) Một bài mô tả từ 200~300 chữ (bao gồm khoảng cách giữa các từ) cho cấp độ trung cấp;
    2) Một bài thảo luận từ 600~700 chữ (bao gồm khoảng cách giữa các từ) cho cấp độ nâng cao.

 

7. Tiêu chuẩn đánh giá bài thi

 

Các câu hỏi Hạng mục đánh giá Đánh giá chi tiết
Hoàn thành câu
(2 test items)
Thực hiện nội dung và nhiệm vụ
  • Câu trả lời có chính xác và dễ hiểu không ?
  • Câu trả lời có phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ không ?
Sử dụng ngôn ngữ
  • Câu trả lời có thể hiện đúng cách dùng từ vựng và ngữ pháp không?
Tiểu luận
(1 test item)
Thực hiện nội dung và nhiệm vụ
  • Bài viết có phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ không ?
  • Bài viết có liên quan đến chủ đề không?
  • Bài viết có xây dựng chủ đề và nhiệm vụ một cách chi tiết và có ý nghĩa không ?
Tính mạch lạc, tính liên kết
  • Bài viết có thể hiện cấu trúc rõ ràng và hợp lý không?
  • Kết cấu của bài viết thế nào?
  • Bài viết đã sử dụng công cụ viết phù hợp để đảm bảo sự mạch lạc, tính liên kết hợp lý của các ý tưởng được trình bày không?
Sử dụng ngôn ngữ
  • Bài viết có sử dụng cú pháp đa dạng và từ vựng thích hợp?
  • Bài viết có sử dụng và lựa chọn chính xác từ ngữ và ngữ pháp không ?
  • Bài viết có sử dụng quy cách đúng theo mục đích và chức năng của nhiệm vụ không?

 

8. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết theo từng cấp độ TOPIK

Loại bài thi Cấp độ Năng lực ngôn ngữ
TOPIK I Cấp 1
  • Có thể thực hiện các hội thoại cơ bản liên quan đến các kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua hàng hóa, đặt món ăn …và hiểu các nội dung liên quan đến các chủ đề rất riêng tư và quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích, thời tiết...
  • Có thể đặt các câu đơn giản dựa trên vốn từ vựng cơ bản khoảng 800 từ và có sự hiểu biết về ngữ pháp cơ bản.
  • Có khả năng hiểu và đặt các câu đơn giản và hữu ích có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.
Cấp 2
  • Có thể thực hiện các cuộc hội thoại đơn giản liên quan đến các thói quen hàng ngày như gọi điện thoại và yêu cầu sự giúp đỡ cũng như sử dụng các hạ tầng công cộng trong cuộc sống hàng ngày.
  • Có thể sử dụng khoảng 1.500 đến 2.000 từ và hiểu các chủ đề cá nhân và quen thuộc theo thứ tự nhất định, chẳng hạn như đoạn văn.
  • Có thể sử dụng các diễn đạt chính thức và diễn đạt không chính thức tùy theo từng tình huống.
TOPIK II Cấp 3
  • Có thể thực hiện các thói quen hàng ngày với một vài lần sử dụng hạ tầng công cộng và giữ quan hệ xã hội mà không gặp khó khăn gì đáng kể.
  • Có thể diễn đạt và hiểu các chủ đề xã hội quen thuộc với bản thân hoặc chủ đề cụ thể theo đơn vị đoạn văn.
  • Có khả năng hiểu và phân biệt ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói dựa trên đặc điểm cơ bản của chúng.
Cấp 4
  • Có thể sử dụng các hạ tầng công cộng, duy trì quan hệ xã hội và thực hiện một số công việc bình thường.
  • Có hiểu nội dung của thời sự và báo chí một cách tương đối.
  • Có thể hiểu và sử dụng đúng và trôi chảy các diễn đạt liên quan chủ đề xã hội và chủ đề trừu tượng.
  • Có thể hiểu các chủ đề xã hội và văn hóa dựa trên sự hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc và hiểu các thành ngữ được sử dụng thường xuyên.
Cấp 5
  • Có thể thực hiện chức năng ngôn ngữ ở một mức độ nào đó mà cần thiết cho việc nghiên cứu và làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn.
  • Có thể thực hiện chức năng ngôn ngữ ở một mức độ nào đó mà cần thiết cho việc nghiên cứu và làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn.
  • Có thể sử dụng các diễn đạt một cách hợp lý, tùy thuộc vào ngữ cảnh chính thức hay không chính thức, văn nói hay văn viết.
Cấp 6
  • Có thể thực hiện các chức năng ngôn ngữ cần thiết cho việc nghiên cứu và hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn một cách tương đối chính xác và trôi chảy.
  • Có thể hiểu và sử dụng các diễn đạt liên quan đến cả những lĩnh vực không quen thuộc như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
  • Có thể trải nghiệm mà không gặp bất kỳ khó khăn gì trong việc thực hiện các chức năng hoặc truyền đạt ý nghĩa cho dù trình độ của bản thân chưa bằng trình độ của người bản địa.
 

 

9. Thời gian công bố kết quả thi

 
Ngày thi

12/01/2020

23~24/05/2020

11~12/07/2020

23/08/2020

17~18/10/2020

14~15/11/2020

Ngày công bố kết quả

05/02/2020

30/06/2020

20/08/2020

29/09/2020

26/11/2020

24/12/2020

※ Công bố vào 15:00 (giờ Hàn Quốc) vào các ngày đã được nêu trên đây.

 
Note: Cách kiểm tra kết quả thi và cấp giấy xác nhận kết quả thi

  • Kết quả thi không được cấp trong trường hợp có gian lận, rời khỏi phòng thi trong thời gian tổ chức thi, xuất trình giấy tờ tùy thân không hợp lệ vào ngày dự thi.


10. Địa điểm thi

 

  • TOPIK được tổ chức tại 323 địa điểm tại 87 quốc gia;
  • Tại Hàn Quốc có 73 địa điểm thi;
  • Có 250 địa điểm thi được tổ chức tại 86 quốc gia và vùng lãnh thổ bên ngoài Hàn Quốc

 

11. Các lưu ý dành cho người dự thi TOPIK

 

  • Bạn sẽ bị cấm tham dự thi TOPIK trong các trường hợp như sau:
    - Bạn không có giấy tờ tùy thân hợp lệ;
    - Bạn có bản sao của giấy tờ tùy thân hợp lệ và/hoặc giấy tờ tùy thân của bạn không không thuộc danh sách giấy tờ tùy thân được công nhận;
    - Bạn muốn ứng thi tại địa điểm thi khác với địa điểm thi mà bạn đã đăng ký;
    - Bạn đã đăng ký xin hoàn tiền (bất kể trạng thái hiện tại của việc xử lý là gì)
  • Các giấy tờ tùy thân hợp lệ (ở Hàn Quốc):
    - Hộ chiếu;
    - Thẻ đăng ký người nước ngoài;
    - Thẻ khai báo nơi cư trú trong nước;
    - Giấy phép lái xe;
    - Thẻ sinh viên;
    - Thẻ đăng ký công dân;
    - Thẻ thanh niên;
    - Chứng nhận xác thực nhận dạng của TOPIK;
  • Nghiêm cấm phân phối tài liệu thi:
    Tất cả các tài liệu thi TOPIK (tài liệu, phiếu câu hỏi….) không thể được chia sẻ, sao chép hoặc phân phối khi chưa nhận được sự cho phép của chủ sở hữu bản quyền và điều này bị nghiêm cấm theo pháp luật. Nếu vi phạm, bạn có thể bị buộc tội hình sự/dân sự theo Quy định của TOPIK.
  • Các thông báo và quy định chung:
    - Chỉ được phép hút thuốc trong khu vực hút thuốc được chỉ định;
    - Người dự thi bị cấm rời khỏi phòng thi sau khi thời gian thi bắt đầu (trừ trường hợp nhận được sự cho phép của cán bộ coi thi);
    - Trong trường hợp người dự thi được cán bộ coi thi cho phép rời khỏi khu vực thi, người dự thi sẽ phải chấp hành đầy đủ các yêu cầu của cán bộ coi thi;
    - Người dự thi sẽ không thể vào phòng thi sau 09:20 trong trường hợp thi TOPIK I và sau 12:20 trong trường hợp thi TOPIK II;
    - Người dự thi bị cấm rời khỏi tòa nhà có phòng thi trong giờ giải lao sau khi kết thúc tiết 1 của bài thi TOPIK II;
    - Người dự thi được yêu cầu giao nộp tất cả các thiết bị điện tử cho cán bộ coi thi trước khi bắt đầu thi;
    - Những người bị phát hiện là có gian lận và/hoặc vi phạm các quy tắc và quy định sẽ phải chịu hình phạt, hạn chế và/hoặc chịu trách nhiệm pháp lý theo Chính sách của TOPIK;
  • Thời gian biểu:

    Loại bài thi Tiết Kỹ năng thi (thời gian) Giờ vào phòng thi Giờ bắt đầu thi Giờ kết thúc thi Thời gian quy định (phút)
    TOPIK I 1 Nghe và đọc ~09:20 10:00 11:40 Tổng cộng 100: Nghe (40) / Đọc (60)
    TOPIKII 1 Nghe và viết ~12:20 13:00 14:50 Tổng cộng 110: Nghe (50) / Viết (50)
    2 Đọc ~15:10 15:20 16:30 Tổng cộng 70


    - Tất cả các thiết bị điện tử (bao gồm nhưng không giới hạn ở máy nghe nhạc MP3, máy tính, máy bộ đàm, thiết bị Bluetooth, đồng hồ thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng, trình phát phương tiện di động (PMP)...) phải được giao nộp cho cán bộ coi thi trước khi bắt đầu thi.

 

12. Về các trường hợp gian lận

 

  • Người dự thi năng lực tiếng Hàn sẽ bị xử lí gian lận trong trường hợp có hành vi sử dụng các phương pháp không chính đáng vi phạm tới sự đánh giá công bằng của cuộc thi;
  • Để đảm bảo cho cuộc thi công bằng Giám khảo có quyền phát hiện và đình chỉ thi với đối tượng gian lận;
  • Căn cứ “ Quy định hoạt động cơ bản của kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK ” điều 13 những đối tượng gian lận sẽ không được công nhận kết quả thi và bị hạn chế tư cách tham gia dự thi

 

Điều 13 (Đối tượng bị xử lí gian lận và hạn chế tư cách tham gia dự thi)

 

1. Không công nhận kết quả thi
A) Hành vi không tuân thủ yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân và yêu cầu kiểm tra đồ mang theo từ Giám thị.
B) Hành vi giải đáp hoặc viết đáp án không tuân thủ theo thời gian quy định của các phần thi
C) Hành vi nhìn đáp án hoặc cố gắng nhìn đáp án của thí sinh khác
D) Trường hợp các thiết bị liên lạc điện tử giao nộp có phát sinh âm thanh hoặc được xác nhận vẫn đang hoạt động.

 

2. Không công nhận kết quả và hạn chế tư cách tham gia kỳ thi trong vòng 2 năm

A) Hành vi không tuân thủ chỉ thị chính đáng cần cho sự công bằng của cuộc thi mà giám thị đưa ra

B) Hành vi gây cản trở nghiêm trọng tới hoạt động hoặc tiến hành của cuộc thi

C) Hành vi mang theo hoặc sử dụng các thiết bị liên lạc điện tử

D) Hành vi nhìn hoặc cố gắng nhìn các tài liệu mang theo không chính đáng

E) Hành vi trao đổi đáp án hoặc giấy ghi chú, tín hiệu với các thí sinh khác qua cử chỉ tay, âm thanh …

G) Hành vi yêu cầu ép buộc thí sinh khác đưa đáp án

H) Tất cả các hành vi liên quan tới việc sao chép, để lộ đề thi ra ngoài

Y) Hành vi viết đáp án lên nơi khác ngoài tờ đề thi và tờ đáp án hoặc làm tiết lộ

K) Hành vi giả mạo, sửa đổi giấy tờ tùy thân và các loại giấy tờ đã nộp khi đăng ký tham gia kỳ thi

L) Hành vi giả mạo, sửa đổi giấy chứng nhận kết quả thi

 

3. Không công nhận kết quả và hạn chế tư cách tham gia kỳ thi trong vòng 4 năm

A) Hành vi đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ

 

4. Hành vi gian lận có thể được xử lí phát hiện ngay tại hiện trường thi hoặc dựa vào căn cứ phát hiện điều tra sau khi cuộc thi kết thúc.

 

5. Trường hợp cho dù người dự thi đã có điểm thi nhưng sau đó việc gian lận được làm sáng tỏ thì kết quả của kỳ thi đó và kết quả đạt được của các kỳ thi sau đó cũng không được công nhận và sẽ bị hạn chế tham gia tư cách thi tương ứng với hành vi gian lận.

 

6. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi gian lận mà người gian lận có thể bị gửi danh sách thông báo tới cơ quan chủ quản (trường học) hoặc có thể bị yêu cầu điều tra về người gian lận.

 

 

14. Dành cho người dự thi có yêu cầu đặc biệt

 

  • Người đủ điều kiện
    - Những người gặp khó khăn trong việc ứng thi do có khuyết tật hoặc khiếm khuyết về thân thể được quy định bởi Luật Phúc lợi dành cho Người khuyết tật
    - Những người bị suy giảm thị lực (bao gồm người mắc các bệnh như bất thường võng mạc, bệnh cườm nước... ), rối loạn não (bệnh não), khuyết tật thể chất, suy giảm thính giác)
  • Thủ tục đăng ký
    Đăng ký trực tuyến → Nộp giấy tờ chứng minh → Xác minh giấy tờ và thông báo → Hướng dẫn thi & quản lý
    - Liên hệ với phòng TOPIK sau khi nộp đơn đăng ký (điện thoại : +82-2-3668-1331)
    - Sau khi kiểm tra các giấy tờ chứng minh cần thiết, người dự thi sẽ được hướng dẫn về thi cử và các thông tin cần thiết khác.
  • Nộp giấy tờ cần thiết
    - Đơn đăng ký nhận hỗ trợ dành cho người khuyết tật (tham khảo thông báo "Tải biểu mẫu" trên trang web và Quy định Thi cử đối với Người khuyết tật)
    - Bản gốc giấy chẩn đoán của bác sĩ (thông báo của bác sĩ) do chuyên gia y tế của bệnh viện đa khoa cấp – 1 bộ