Các phó từ liên kết trong tiếng Hàn

11/01/2021

Như các bạn cũng đã biết, cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Hàn cũng có rất nhiều phó từ. Mỗi loại phó từ lại có các chức năng đa dạng khác nhau. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng với Đỗ Thị Vân Anh - Cô giáo 9x xinh đẹp học các phó từ liên kết trong tiếng Hàn nhé. 

 

Các phó từ liên kết này sẽ xuất hiện rất nhiều ngay từ giai đoạn sơ cấp (lớp 1, 2). Lên đến trung cấp (lớp 3, 4), số lượng phó từ liên kết sẽ nhiều lên. Và càng biết nhiều phó từ liên kết thì các bạn sẽ càng viết và nối được nhiều câu hơn, cũng như diễn đạt mốt cách thành thạo hơn, không bị lặp từ, lặp ý.

 

Thu 6
1. 그래도: dù vậy, mặc dù vậy, tuy vậy

2. 그래서: vì vậy, vì thế, do vậy

3. 그래서 그런지:  thảo nào, hèn gì, hèn chi

4. 그랬더니: vì vậy, thế nên

 

Được dùng trong trường hợp câu trước diễn tả hành động trong quá khứ.

 

5. 그랬더니: vậy

 

Được dùng trong trường hợp đối thoại giữa hai người

 

 

Thu 7

 

6. 그러나: tuy nhiên, nhưng 

 

Được dùng trong trường hợp đối thoại.

 

7. 그렇지만: nhưng, tuy nhiên

 

Nghĩa giống như 그러나

 

8. 그러니까: vì vậy, vậy

 

Được dùng trong đối thoại. Tùy theo khoảng cách mà có thể dùng 이러니까, 저러니까. Trong văn nói còn có được viết là: 그러니까는, 그러니깐. 

 

Thu 8

 

9. 그러더니: thế rồi, thế là, thế mà

 

Được dùng trong trường hợp hai câu phải có chủ ngữ giống nhau là ngôi thứ ba, hoặc là có nội dung nói về cùng một chủ đề, dùng quá khứ ở câu trước. Phó từ này được dùng để nối câu trong việc diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, câu sau là kết quả của hành động đã xảy ra ở câu trước.

 

10. 그러면, 그럼: vậy thì, vậy

 

11. 그러면 그렇지: vậy chứ, đúng thế mà.

 

Phó từ này có thể dịch thành nhiều kiểu nói đa dạng: vậy chứ, đúng thế mà, phải vậy thôi, có thể chứ. Phó từ này được dùng trong việc diễn tả giọng điệu cảm thán. 

 

Thu 9

 

12. 그러면서: mà cùng, đồng thời

 

Được dùng để diễn tả trạng thái kéo dài thành hai hành động, tuy nhiên điều kiện là chủ ngữ và thì của hai câu phải giống nhau.

 

Trong đối thoại, phó từ này có được dịch là: lại còn, vả lại, và còn

 

13. 그러므로: do đó, bởi vậy

 

Phó từ này thường được dùng trong văn viết. Có thể được dịch là do đó, bởi vậy, với lý do như vậy.

 

14. 그런데: nhưng, thế nhưng

 

15. 그렇지만: nhưng, tuy nhiên

 

16. 그리고:

 

Được dùng để liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc; hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian.

 

Ví dụ: 

 

a) 농구를 좋아해요. 그리고 야구도 좋아해요.

    Tôi thích bóng rổ. Và tôi cũng thích cả bóng chày nữa.

 
b) 지난 주말에 친구를 만났어요. 그리고 같이 식사를 했어요.
    Cuối tuần trước (tôi) đã gặp bạn. Và (chúng tôi) đã cùng nhau ăn cơm.

 

Thu 10